Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 - Ôn tập Tiếng Việt - Nguyễn Thị Huế

docx 4 trang Mạnh Nam 05/06/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 - Ôn tập Tiếng Việt - Nguyễn Thị Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 - Ôn tập Tiếng Việt - Nguyễn Thị Huế

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 - Ôn tập Tiếng Việt - Nguyễn Thị Huế
 ễN TẬP TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức
 - Nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp tiếng Việt đã học ở kì I.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng tiếng Việt trong nói, viết.
3. Thỏi độ
- Biết giữ gỡn sự trong sỏng của tiếng Việt
4. Năng lực
* Năng lực hỡnh thành cho học sinh.
- Năng lực giải quyết vấn đề liờn quan trong cuộc sống.
- Năng lực hợp tỏc trong làm việc nhúm.
- Năng lực giao tiếp: năng lực đỏnh giỏ người khỏc; năng lực sử dụng ngụn ngữ.
- Năng lực sỏng tạo, năng lực tự học.
* Phẩm chất: Nghiêm túc và say mê học tập
BÀI MỚI
 HOạT ĐộNG CủA GV Và HS NộI DUNG CầN ĐạT
 Hoạt động 1 : Từ vựng I. Từ vựng
 ? Hãy kể những đơn vị kiến 1. Lí thuyết
 thức về từ ngữ mà em đã học? a, Trường từ vựng: Là tập hợp của những từ có ít 
 - H. Liệt kê. nhất 1 nét chung về nghĩa.
 VD: Tay
 Bộ phận của tay Hđ của tay Đặc điểm của 
 ? Thế nào là trường từ vựng? tay
 Tìm trường từ vựng của ngón, bàn... viết, chặt,... dài, ngắn, to,...
 “Tay”? b, Từ tượng hình, từ tượng thanh
 - Gợi tả h/a, dáng vẻ, trạng thái của sự vật, - 
 Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
 => Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động 
 c, Từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội
 - Là từ ngữ chỉ sử dụng ở 1 số vùng, 1 số địa 
 phương nhất định ? Thế nào là từ tượng hình, từ - Là loại từ ngữ chỉ được dùng trong 1 tầng lớp 
tượng thanh? Tác dụng? XH nhất định.
 d, Các biện pháp tu từ: 
- H. Nhắc lại khái niệm. + Nói quá: Là phép tu từ phóng đại mức độ, quy 
 mô, tính chất của svht được miêu tả để nhấn mạnh, 
 gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
 + Nói giảm, nói tránh: Là biện pháp tu từ dùng cách 
 biểu đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác 
 đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch 
 sự.
 2. Bài tập
 Bài 2. Ví dụ về biện pháp tu từ (trong ca dao)
 + Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
- H. Tìm ví dụ bài b. Chỉ rõ Gà đẻ dưới nước thì ta lấy mình
phép tu từ. + Con rận bằng con ba ba
 Đêm nằm nó ngáy cả nhà thất kinh.
 Bài 3. Đặt câu với từ tượng hình, tượng thanh.
 (Hs làm bài)
 Bài 4. Cho đoạn văn “Người nhà ... ra thềm” (tr 31, 
- H. Lên bảng làm bài tập c. NV8)
 Nhận xét, bổ sung. - Từ láy: sấn sổ (tượng hình), om sòm (tượng 
 thanh)
 - Trường từ vựng chỉ hoạt động của người: bước, 
? Đv có mấy từ láy? Là từ đến, giơ, đánh, nắm, giằng co, du đẩy, buông, áp 
tượng hình hay tượng thanh? vào, vật, kêu khóc, túm, lẳng.
? Tìm trường từ vựng chỉ hoạt (Tác dụng của việc sử dụng một loạt từ trong 
động của người? trường từ vựng chỉ hđ của người .... )
- G. Chốt ý. II. Ngữ pháp
 1. Lí thuyết
Hoạt động 2 : Ngữ pháp a, Trợ từ. Là những từ chuyên đi kèm với 1 từ ngữ 
 trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh 
 ? Kể tên các từ loại TV mà giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
em đã học ở kì I lớp 8? b, Thán từ: Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc, 
- G. Hỏi lại một số khái niệm. tình cảm của người nói hoặc dùng để gọi đáp. ? Thán từ là gì? c, Tình thái từ: Là những từ được thêm vào câu để 
 tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, cảm thán và để 
? Thế nào là tình thái từ? biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
 d, Câu ghép: Là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C 
? Thế nào là câu ghép? - V không bao hàm nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V 
? Nêu một vài quan hệ giữa này được gọi là 1 vế câu.
các vế của câu ghép? Cho ví 2. Bài tập
dụ? Bài 1. Xđ trợ từ, thán từ, TTT trong các câu sau:
 Bài 2. Đặt câu (có trợ từ, thán từ, tình thái từ)
 - Trời ơi! Cả bạn cũng không tin tôi?
- H. Xđ, chữa bài. Thán từ Trợ từ
 - Bạn chỉ có một cái bút à?
- H. Lên bảng làm bài a Trợ từ TTT
- H. Nhận xét, bổ sung. Bài 3. - Xác định câu ghép:
 Pháp / chạy, Nhật / hàng, vua Bảo Đại / thoái 
 vị.
- G. C V C V C V
? Đọc kĩ đv và xđ câu ghép? - Nhận xét: 
Phân tích? + Có thể tách câu ghép trên thành 3 câu đơn.
 + Nhưng mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc 
 không được thể hiện rõ bằng khi để là câu ghép.
 Bài 4. Phân tích câu ghép.
 a, Cái đầu lão/ ngoẹo về một bên và cái miệng móm 
 mém của lão / mếu như con nít. (Qh đồng 
? Phân tích và xđ câu ghép? thời) 
Tại sao em cho đó là các câu b, Hoảng quá, anh Dậu / vội để bát cháo xuống 
ghép? phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.
 c, Bà / cầm lấy tay em, hai bà cháu / bay vụt lên 
? Chỉ rõ cách nối, quan hệ cao, cao mãi. (Qh nối 
giữa các vế câu? tiếp)
 d, Nếu em / không còn muốn nghĩ đến mình nữa 
 thì chị / sẽ làm gì đây. (Qh 
 điều kiện - KQ) - H. Tập viết đv. Bài 5. Viết đoạn văn (3-5 câu) có sử dụng câu 
? Chỉ rõ câu ghép trong đv? ghép.
- G. Chữa bài viết đv.
 * Hướng dẫn: - Học bài và hoàn thành cỏc bài tập

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_on_tap_tieng_viet_nguyen_thi.docx