Kế hoạch bài dạy ôn tập hè Hóa học Lớp 11 - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy ôn tập hè Hóa học Lớp 11 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy ôn tập hè Hóa học Lớp 11 - Trường THPT Đoàn Kết

Ngày soạn Tiết 1- 6 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực hóa học - Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, định luật tuần hoàn, liên kết hóa học, phản ứng oxi hoá khử, biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học ,tốc độ phản ứng hoá học - Hệ thống hóa các kiến thức về đơn chất halogen và các hợp chất của chúng. - Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử, biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học - Vận dụng kiến thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản. 2. Phẩm chất - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. - Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi, bài tập, sơ đồ tóm tắt kiến thức trọng tâm. - Phiếu bài tập 2. Học sinh: - Ôn tập lại các kiến thức cơ bản, thực hiện các nhiệm vụ mà giáo viên giao. III. NỘI DUNG DẠY HỌC A. Hệ thống hóa kiến thức cơ bản I- Khái niệm số oxi hoá ♦ Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. ♦ Qui tắc xác định số oxi hóa: Qui tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong đơn chất bằng 0. Qui tắc 2: Trong các hợp chất, số oxi hóa của O thường bằng -2 (trừ H2O2, Na2O2, OF2, ), số oxi hóa của H thường bằng +1 (trừ NaH, BaH2, ..) Qui tắc 3: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử hợp chất bằng 0. Qui tắc 4: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong ion bằng điện tích của ion đó. Qui tắc 5: Trong hợp chất, kim loại có hóa trị n thì có số oxi hóa là +n. II- Phản ứng oxi hóa khử ♦ Chất khử là chất nhường e, có số oxi hóa tăng sau phản ứng. KHỬ cho – O nhận Chất oxi hóa là chất nhận e, có số oxi hóa giảm sau phản ứng. KHỬ tăng – O giảm ♦ Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình chất khử nhường CHẤT >< SỰ e. Quá trình khử (sự khử) là quá trình chất oxi hóa nhận e. ♦ Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự nhường - nhận electron hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. III- Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử ♦ Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. ♦ Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron: Bƣớc 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử thay đổi số oxi hóa ⇒ chất oxi hóa, chất khử. Bƣớc 2: Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng (nguyên tố trước, điện tích sau). Bƣớc 3: Xác định hệ số thích hợp sao cho “tổng số e nhường bằng tổng số e nhận”. Bƣớc 4: Điền hệ số vào phương trình, cân bằng và kiểm tra (thường đếm O hoặc H). IV- Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử Đốt cháy nhiên liệu Quang hợp ở thực vật Luyện kim Pin – acquy Ngoài ra, phản ứng oxi hóa – khử còn xảy ra khi kim loại bị han gỉ, trong các quá trình sản V. Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) - Enthalpy tạo thành hay nhiệt tạo thành (ΔfH) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở trạng thái bền vững, ở một điều kiện xác định. - Nếu phản ứng thực hiện ở điều kiện chuẩn được gọi là enthalpy tạo thành chuẩn . + của các đơn chất bền vững bằng 0. + < 0 ⇒ chất bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó. + > 0 ⇒ chất kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó. VI. Ý nghĩa của biến thiến enthalpy > 0: Phản ứng thu nhiệt; < 0: Phản ứng tỏa nhiệt. - Giá trị tuyệt đối của càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào càng nhiều. - Các phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra thuận lợi hơn phản ứng thu nhiệt. VII. Hydrohalic acid ♦ Tính chất hóa học - Hydrohalic acid có tính acid và tính khử. (a) Tính acid - Từ HF đến HI tính acid tăng dần, HF là acid yếu, HI là acid rất mạnh. Đổi màu quì tím → đỏ. Tác dụng với kim loại( đứng trước H trong dãy hoạt động) → Muối (KL hóa trị thấp) + H2. Tác dụng với basic oxide, base → Muối + H2O. Tác dụng với muối( carbonate, silver nitrate...) → muối mới + acid mới. Riêng HF có phản ứng hòa tan thủy tinh (SiO2): SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O (b) Tính khử Tác dụng với các chất oxi hóa mạnh: MnO2, KMnO4, KClO3, K2Cr2O7 MnO2 + 4HClđặc → MnO2 + Cl2 + 2H2O 2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O VIII. Muối halide và nhận biết ion halide ♦ Tính tan - Hầu hết các muối halide đều tan trừ muối của Ag và Pb: AgF tan, AgCl↓màu trắng, AgBr↓ vàng nhạt, AgI↓ vàng. ♦ Tính chất hóa học (a) Phản ứng trao đổi nhận biết ion halide (F-, Cl-, Br-, I-) Thuốc thử: AgNO3. Hiện tượng: AgCl↓ trắng, AgBr↓ vàng nhạt, AgI↓ vàng. NaCl + AgNO3 → AgCl↓ trắng + NaNO3 NaBr + AgNO3 → AgBr↓ vàng nhạt + NaNO3 NaI + AgNO3 → AgI↓ vàng + NaNO3 (b) Tính khử của ion halide - Khi cho các muối halide khan phản ứng với H2SO4 đặc thì: - + Cl không thể tính khử, chỉ xảy ra phản ứng trao đổi: NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl↑ - +6 +4 + Br khử S về S : 2NaBr + 3H2SO4 → 2NaHSO4 + Br2 + SO2 + 2H2O - +6 +4 0 -2 + I khử S về S , S hoặc S : 8NaI + 9H2SO4 → 8NaHSO4 + 4I2 + H2S + 4H2O ⇒ Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự: Cl- < Br- < I-. B. Bài Tập Câu 1. Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử? Xác định chất oxi hóa và chất khử trong các phản ứng oxi hóa khử đó. (1) 2SO2 + O2 → 2SO3. (2) Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2. (3) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O. (4) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Câu 2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau đây bằng phương pháp thằng bằng electron: 1) C + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O 2) CO + Fe3O4 → FeO + CO2 3) Mg + HCl → MgCl2 + H2↑ 4) FeCl3 + KI → FeCl2 + I2 + KCl 5) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O 6) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 7) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Câu 3: Hoà tan 7,8g hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0g. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu? Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? Câu 5: Một hỗn hợp X có khối lượng 18,2g gồm 2 Kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3). Hòa tan X hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và HNO3. Cho ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO2 và N2O. Xác định 2 kim loại A, B (B chỉ co thể là Al hay Fe). Biết số mol của hai kim loại bằng nhau và số mol 2 khí SO2 và N2O lần lượt là 0,1 mol mỗi khí. Câu 6. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: 1 SO (g) O (g) SO (l) 2 2 2 3 0 biết nhiệt tạo thành ∆rH 298 của SO2(g) là -296,8 kJ/ mol, của SO3(l) là -441,0 kJ/mol. Câu 7. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: 4FeS2(s) + 1102(g) 2Fe2O3(s) + 8SO2(g) 0 Bbiết nhiệt tạo thành ∆ rH 298 của các chất FeS 2(s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là -177,9 kJ/mol, -825,5 kJ/mol và -296,8 kJ/mol. Câu 8. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình. Chất N2O4 (g) NO2 (g) ∆ H0 r 298 9,16 33,20 (kJ/mol) Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau: 2NO (g) N2O4(g) Câu 9. Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình. Chất N2O4 (g) CO (g) N2O (g) CO2 (g) 0 ∆rH 298 (kJ/mol) 9,16 -110,50 82,05 -393,50 Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau: N2O (g) + 3CO N2O(g) + 3CO2(g) Câu 10: Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ. Phương trình nhiệt hóa học được biểu diễn như thế nào? Bài tập 2: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn SO2(g) + O2(g) → SO3(l) biết nhiệt tạo tạo thành của SO2(g) là –296,8 kJ/mol, của SO3(l) là – 441,0 kJ/mol. Câu 11: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn 4FeS(s) + 7O2(g) → 2Fe2O3(s) + 4SO2(g) biết nhiệt tạo thành của các chất FeS (s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là –100,0 kJ/mol, –825,5 kJ/mol và –296,8 kJ/mol Câu 12. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: (a) Cho Zn phản ứng với dung dịch HBr. (b) Cho CuO phản ứng với dung dịch HCl. (c) Cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch HCl. (d) Cho Na2CO3 phản ứng với dung dịch HCl. (e) Cho dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch NaBr. (g) Cho SiO2 phản ứng với dung dịch HF. Câu 13. Hydrochloric acid thường được dùng để đánh sạch lớp oxide, hydroxide, muối carbonatee bám trên bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện. (a) Ứng dụng này dựa trên tính chất hóa học nào của hydrochloric acid? b) Hãy viết phương trình hóa học khi cho hydrochloric acid tác dụng với hợp chất oxide, hydroxide, muối carbonatee của iron (II). Câu 14. Viết phương trình hóa học khi cho dung dịch hydrochloric acid lần lượt tác dụng với: Fe, MgO, Cu(OH)2, AgNO3. Câu 15. Hoàn thành phương trình hóa học của mỗi phản ứng sau: (a) HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O (b) MnO2 + HCl → MnCl2 + ? + H2O (c) Cl2 + ? → ? + NaClO3 + H2O (d) NaBr + H2SO4 → NaHSO4 + ? + SO2 + H2O e) HI + ? → I2 + H2S + H2O Câu 16. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp: (a) Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr. (b) Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl. (c) Muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl. (d) Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch6 12 6 CaI2. Câu 17. Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho từ từ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch potassium fluoride, hydrochloric acid, sodium bromide. Câu 18. Nêu cách nhận biết 2 dung dịch CaCl 2 và NaNO3, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra Câu 19. Có 2 ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 ml dung dịch muối X của potassium (kali). Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng. Nhỏ vài giọt nước Br2 vào ống thứ hai, lắc đều rồi thêm hồ tinh bột, thấy có màu xanh. Xác định công thức hóa học của X và viết các phương trình hóa học của các phản ứng. C. Trăc nghiệm Câu 1. Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử? A. Hóa trị. B. Điện tích. C. Khối lượng D. Số hiệu. Câu 2. Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là A. +2 B. +3. C. + 5. D. +6. Câu 3. Fe2O3 là thành phần chính quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron (sắt) trong Fe2O3 là A. +3 B. 3+. C. 3. D. -3. Câu 4. Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là A. +2. B. +4. C. +6. D. 1. Câu 5. Số oxi hóa của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là A.-2B.+2C.+6 D. -6 Câu 6. Số oxi hóa của carbon và oxygen trong C O2 lần lượt là: A.+3,-2B.+4,-2C.+1,-3 D.+3,-6. 2 4 Câu 7. Ion có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(OH)3. B. FeCl3. C. FeSO4. D. Fe2O3. Câu 8. Chromium (VI) oxide, CrO3, là chất rắn, màu đỏ thẫm, vừa là acidic oxide, vừa là chất oxi hoá mạnh. Số oxi hoá của chromium trong oxide trên là A. 0. B. +6. C. +2. D. +3. Câu 9. Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây? A. Cr(OH)3 B. Na2CrO4. C. CrCl2 D. Cr2O3. Câu 10. Số oxi hóa (SOH) của iron, oxygen, hydrogen, sodium trong Fe, O2, H2, Na lần lượt là A. +3, -2, +1, +1. B. 0, 0, 0, 0. C. +2, -2, +1, +1. D. +3, -2, 0,0. Câu 11. Số oxi hóa của magnesium, aluminium, carbon, nitrogen trong Mg, O2, C, N2 lần lượt là A. 0, 0, 0, 0. B. +2, -2, 0, 0. C. 0, 0, +4, +1. D. +2, -2,+4, +1. Câu 12. Số oxi hóa của bromine trong KBr là A. 0. B. +1. C. -1. D. +2. Câu 13. Số oxi hóa của sodium trong NaCl là A. +2. B. -1. C. +1. D. -2. Câu 14. Số oxi hóa của sodium trong Na, NaCl lần lượt là A. +1, 0. B. 0, +1. C. +1, +1. D. 0,-1. Câu 15. Số oxi hóa của magnesium trong MgCl2 là A. +1. B. +2. C. 0. D. -2 Câu 16. Số oxi hóa của Ca trong Ca, CaSO4 lần lượt là A. 0, +2. B. +2, 0. C. 0, 0. D. +2, +2. Câu 17. Số oxi hóa của aluminium trong Al, Al2O3 lần lượt là A. 0, +2. B. 0, +3. C. +3, 0. D. 0, -3. Câu 18. Số oxi hóa của hydrogen và oxygen trong H2O lần lượt là A. +1, -2. B. -1, +2. C. +1, -1. D. -1, -1. Câu 19. Số oxi hóa của iron và chlorine trong FeCl3 lần lượt là A. +3, +1. B. +3,-1. C. -1, +3. D. +1, -3. Câu 20. Số oxi hóa của manganese trong KMnO4 là A. +1. B. +5. C. +7. D. -2. Câu 21. Cho quá trình Fe2+ → Fe 3++ 1e, đây là quá trình A. oxi hóa. B. khử. C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử. Câu 22. Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. tạo môi trường. D. chất khử và môi trường. Câu 23. Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Trong đó, NH3 đóng vai trò A. là chất khử.B. vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử. C. là chất oxi hoá.D. không phải là chất khử, không là chất oxi hoá. Câu 24. Số oxi hóa của H trong NaH, CaH2, BaH2 lần lượt là A. +1, +1, +1. B. -1, -1, -1. C. 0, 0, 0. D. -1, +1, 0. Câu 25. Số oxi hóa của O trong O2, Na2O, Na2O2, NaOH lần lượt là A. 0,-2, -1, -2. B. 0, -2, -2, -2. C. -2, -2, -2, -2. D. 0, -1, -1, -2. Câu 26. Số oxi hóa của O trong H2O, H2O2, OF2 lần lượt là A. 0, -2, -1. B. -2, -1, +2. C. -2, -2, -2. D. 0, -1, +2. Câu 27. Số oxi hóa của S trong H2S, S, SO2, H2SO4 lần lượt là A. -1, 0, +1, +3. B. -2, 0, +4, +6. C. -2, 0, +2, +6. D. +2, 0, +4, +6. Câu 28. Số oxi hóa của N trong NH3, N2, N2O, NO, NO2 lần lượt là A. -3, 0, +1, +2, +4. B. -3, 0, +2, -2, +4. C. -3, 0, 0, +2, +4. D. -3, +1, +1, +2, +4. Câu 29. Phản ứng tỏa nhiệt là gì? A. Là phản ứng phóng năng lượng dạng nhiệt. B. Là phản ứng hấp thụ năng lượng dạng nhiệt. C. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt. D. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt Câu 30. Điều kiện để xảy ra phản ứng tỏa nhiệt (t= 25oC)? o A. ∆tH 298K > 0. o B. ∆tH 298K < 0. o C. ∆tH 298K ≥ 0. o D. ∆tH 298K ≤ 0. Câu 31. Cho các phản ứng sau đâu là phản ứng không tỏa nhiệt? A. CaC2 + N2 → (CH3COO)2Ca + Ca(CN)2 B. CaO + CO2 → CaCO3 C. O2 + C2H3C00H → 2H2O + 3CO2 D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Câu 32. Thế nào là phản ứng thu nhiệt? A. Là phản ứng phóng năng lượng dạng nhiệt. B. Là phản ứng hấp thụ năng lượng dạng nhiệt. C. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt. D. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt. Câu 33. Đâu là phản ứng thu nhiệt trong các phản ứng sao? to A. CaCO CaO + CO2 B. CaC2 + N2 → (CH3COO)2Ca + Ca(CN)2 C. CaO + CO2 → CaCO3 D. O2 + C2H3C00H → 2H2O + 3CO2 Câu 34. Trong các quá trình sao quá trình nào là quá trình thu nhiệt: A. Vôi sống tác dụng với nước B. Đốt than đá. C. Đốt cháy cồn. D. Nung đá vôi. Câu 35. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với A. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L -1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC). B. áp suất 2 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L -1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC). C. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 2 mol L -1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC). D. áp suất 2 bar (đối với chất khí), nồng độ 2 mol L -1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC). Câu 36. Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là: o A. Enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ∆tH 298K o B. Biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ∆tH 298K o C. Biến thien enthalpy chuẩn ( hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ∆tH 298K o D. Enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng) của phản ứng đó, kí hiệu là ∆tH 298K. Câu 37. Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau: o C (s) + H2O (g) → CO (g) + H2 (g) ∆tH 298K = +121,25 kJ (1) o CuSO4 (aq) + Zn (s) → ZnSO4 (aq) + Cu (s) ∆tH 298K = -230,04 kJ (2) Chọn phát biểu đúng: A. Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng 2 là phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng 2 là phản ứng tỏa nhiệt . C. Phản ứng (1) và (2) là phản ứng thu nhiệt. D. Phản ứng (1) và (2) là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 38. Cho phản ứng sau: o S (s) + O2 (g) → SO2 (g) ∆tH 298K(SO2, g)= -296,8kJ/mol. Khẳng định sai là: o A. ∆tH 298K(SO2, g)= -296,8 kJ/mol là lượng nhiệt tỏa ra khi tạo ra 1 mol SO2 (g) từ đơn chất S (s) và O2 (g), đây là các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. o B. Ở điều kiện chuẩn ∆tH 298K(O2, g)= 0. o C. Ở điều kiện chuẩn ∆tH 298K(S, g)= 0. D. Hợp chất SO2 (g) kém bền hơn về mặt năng lượng so với các hợp chất bền S(s) và O2 (g). Câu 39. Kí hiệu của nhiệt tạo thành chuẩn là? 표 표 A. ∆ H298 B. ∆ H ; 표 표 C. ∆ H273 D. ∆ H1. Câu 40. Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là? A. kJ.B. kJ/mol.C. mol/kJ;D. J. Câu 41. Cho các phản ứng dưới đây: o (1) CO(g) +O2 (9) — CO2 (g) ∆tH 298K = - 283 kJ o (2) C (s) + H2O (g) + CO (g) + H2 (9) ∆tH 298K = + 131,25 kJ o (3) H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g) ∆tH 298K = - 546 kJ o (4) H2 (9) + Cl2 (g)— 2HCI (g) ∆tH 298K = - 184,62 kJ Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là: A. Phản ứng (1).B. Phản ứng (2). C. Phản ứng (3). D. Phản ứng (4). Câu 42. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: o N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g) ∆tH 298K = +180 kJ Kết luận nào sau đây là đúng: A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp. B. Phản ứng tỏa nhiệt. C. Phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường. D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. Câu 43. Đâu là phản ứng thu nhiệt trong các ví dụ sau? A. Nước ngưng tụ.B. Nước đóng băng. C. Muối kết tinhD. Hòa tan bột giặt vào nước. Câu 44. Đâu là phản ứng tỏa nhiệt trong các ví dụ sau? A. Nước bay hơi B. Nước đóng băng. C. Qúa trình quang hợp. D. Phản ứng thủy phân. Câu 45. Giá trị nhiệt độ và áp suất được chọn ở điều kiện chuẩn là: A. 273 K và 1 bar.B. 298 K và 1 bar. C. 273 K và 0 bar.D. 298 K và 0 bar. Câu 46: Cho dữ liệu sau: 2ZnS (rắn) + 3O2 (khí) → 2ZnO (rắn) + 2SO2 (khí) o ∆rH f của ZnS = -205,6 kJ o ∆rH f của ZnO = -348,3 kJ o ∆rH f của SO2 = -296,8 kJ o Tính ∆rH f của phản ứng? A. -879,0 kJ B. +879,0 kJC. -257,0 kJ D. +257,0 kJ Câu 47: Cho dữ liệu sau: Fe3O4 (rắn) + CO (khí) → 3FeO (rắn) + CO2 (khí) o ∆rH f của Fe3O4 = -1118 kJ o ∆rH f của CO = -110,5 kJ o ∆rH f của FeO = -272 kJ o ∆rH f của CO2 = -393,5 kJ o Tính ∆rH f của phản ứng? A. -263 kJ B. +54 kJ C. +19 kJ D. -50 kJ Câu 48: Cho dữ liệu sau: C6H12O6 (rắn) + 6O2 (khí) → 6CO2 (khí) + 6H2O (khí) o ∆H f của C6H12O6 = -1273,3 kJ o ∆H f của H2O = -241,8 kJ/mol o ∆H f của CO2 = -393,5 kJ o Tính ∆rH f của phản ứng? A. -5382,3 kJ B. -3824,8 kJ C. -2538,5 kJ x D. Một kết quả khác. Câu 49. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây? A. Tốc độ cân bằng. B. Tốc độ phản ứng. C. Phản ứng thuận nghich. D. Phản ứng 1 chiều. Câu 50.Tốc độ phản ứng là: A. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. B. độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. C. độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. D. độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. Câu 51. Hoàn thành phát biểu về tốc độ phản ứng sau: "Tốc độ phản ứng được xác định bởi độ biến thiên ...(1)... của ...(2)... trong một đơn vị ...(3)..." A. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thể tích. B. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thời gian. C. (1) thời gian, (2) một chất sản phẩm, (3) nồng độ. D. (1) thời gian, (2) các chất phản ứng, (3) thể tích. Câu 52. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nói chung, các phản ứng hoá học khác nhau xảy ra nhanh chậm với tốc độ khác nhau không đángkể. B. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. C. Tốc độ phản ứng chỉ có trong phản ứng một chiều. D. Tốc độ phản ứng chỉ được xác định theo lý thuyết. Câu 53. Phương án nào dưới đây mô tả đầy đủ nhất các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất. B. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác. C. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất, tốc độ khuấy trộn, diện tích bề mặt chất rắn. D. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất, tốc độ khuấy trộn, khối lượng chất rắn. Câu 54. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây: A. Thời gian xảy ra phản ứng B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng. D. Chất xúc tác Câu 55. Hằng số tốc độ phản ứng k phụ thuộc yếu tố nào sau đây: A. Bản chất chất phản ứng và nhiệt độ. B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng. D. Chất xúc tác. Câu 56. Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ? A. Nhiệt độ, áp suất.B. diện tích tiếp xúc. C. Nồng độ.D. xúc tác. Câu 57. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất phản ứng như thế nào? A. Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng. B. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng. C. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng. D. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng. Câu 58. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố halogen là các nguyên tố nhóm nào? A. IA.B. IIA.C. VIA.D. VIIA. Câu 59. Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố halogen? A. Fluorine.B. Bromine.C. Oxygen.D. Iodine. Câu 60. Nguyên tử của các nguyên tố halogen đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng A. ns2np5.B. ns 2np4.C. ns 2. D. ns2np6. Câu 61. Đi từ fluorine đến iodine, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố như thế nào? A. Tăng dần.B. Giảm dần. C. Tăng sau đó giảm dần.D. Giảm sau đó tăng dần. Câu 62. Đi từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử của các nguyên tố như thế nào? A. Tăng dần.B. Giảm dần. C. Không thay đổi.D. Tăng sau đó giảm dần. Câu 63. Ở điều kiện thường, đơn chất halogen tồn tại ở dạng gì? A. Một nguyên tử. B. Phân tử hai nguyên tử. C. Phân tử ba nguyên tử. D. Phân tử bốn nguyên tử. Câu 64. Ở điều kiện thường, đơn chất halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng? A. F2.B. Cl 2.C. Br 2.D. I 2. Câu 65. Ở điều kiện thường, đơn chất chlorine có màu: A. Lục nhạt.B. Vàng lục.C. Nâu đỏ.D. Tím đen. Câu 66. Đi từ fluorine đến iodine, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen biến đổi như thế nào? A. Tăng dần.B. Giảm dần. C. Không thay đổi.D. Không xác định được. Câu 67. Đâu là mô tả đúng về đơn chất halogen F2? A. Thăng hoa khi đun nóng.B. Dùng để sản xuất nước Javel. C. Oxi hóa được nước.D. Chất lỏng, màu nâu đỏ. Câu 68. Đâu là mô tả đúng về đơn chất halogen Cl2? A. Thăng hoa khi đun nóng.B. Dùng để sản xuất nước Javel. C. Oxi hóa được nước.D. Chất lỏng, màu nâu đỏ. Câu 69. Đâu là mô tả đúng về đơn chất halogen Br2? A. Thăng hoa khi đun nóng.B. Dùng để sản xuất nước Javel. C. Oxi hóa được nước.D. Chất lỏng, màu nâu đỏ. Câu 70. Đâu là mô tả đúng về đơn chất halogen I2? A. Thăng hoa khi đun nóng.B. Dùng để sản xuất nước Javel. C. Oxi hóa được nước.D. Chất lỏng, màu nâu đỏ. Câu 71. Phản ứng giữa đơn chất halogen nào sau đây với hydrogen diễn ra mãnh liệt, nổ ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp? A. I2. B. Br2.C. Cl 2.D. F 2. Câu 72. Chọn phát biểu đúng. A. Từ fluorine đến iodine, tính oxi hóa giảm dần. B. Mức độ phản ứng với hydrogen tăng dần từ fluorine đến iodine. C. Độ bền nhiệt của các phân tử tăng từ HF đến HI. D. Phản ứng hydrogen và iodine là phản ứng một chiều, cần đun nóng. Câu 73. Dung dịch Br2 có thể phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaF.B. NaCl.C. NaBr.D. NaI. Câu 17. Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng giữa chlorine với dung dịch nào sau đây để tạo ra nước Javel có tính oxi hóa mạnh phục vụ cho mục đích sát khuẩn, vệ sinh gia dụng? A. NaBr.B. NaOH. C. KOH.D. MgCl 2. Câu 74. Hiện tượng quan sát được khi cho nước chlorine màu vàng rất nhạt vào dung dịch sodium bromide không màu là: A. Tạo ra dung dịch màu tím đen. B. Tạo ra dung dịch màu vàng tươi. C. Thấy có khí thoát ra. D. Tạo ra dung dịch màu vàng nâu. Câu 75. Nguyên tố halogen có bán kính nguyên tử lớn nhất là: A. Clo.B. Brom.C. Flo.D. Iot. Câu 76. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X là: A. I.B. Br.C. Cl.D. F. Câu 77. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)? A. Lớp electron ngoài cùng đều có 7 electron. B. Nguyên tử đều có khả năng nhận thêm 1 electron. C. Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất. D. Các hợp chất với hidro đều là hợp chất cộng hóa trị.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_on_tap_he_hoa_hoc_lop_11_truong_thpt_doan_k.docx