Ôn tập Hóa học Lớp 11 (Ban cơ bản) - Ankan

pdf 3 trang Mạnh Nam 09/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Hóa học Lớp 11 (Ban cơ bản) - Ankan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Hóa học Lớp 11 (Ban cơ bản) - Ankan

Ôn tập Hóa học Lớp 11 (Ban cơ bản) - Ankan
 ÔN TẬP ANKAN- LỚP 11 - BAN CƠ BẢN 
I. PHẦN TỰ LUẬN 
Câu 1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankan ứng với công thức phân tử: C2H6, C3H8, C4H10, C5H12 
Câu 2. Viết công thức cấu tạo của các chất ứng với tên gọi sau: 
a. Propan b. 2- metylbutan c. 2,2 – đimetylbutan 
c. iso butan d. neo pentan e. 2-clo-3-etylpentan 
Câu 3. Ankan X có cacbon chiếm 83,33% khối lượng phân tử. X tác dụng với brom đun nóng có chiếu sáng có 
thể tạo 4 dẫn xuất đồng phân chứa một nguyên tử brom trong phân tử. Xác định CTCT và tên X. 
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một Hidrocacbon X phải cần 11,2 lit Oxi (đktc), sau phản ứng dẫn sản phẩm qua 
bình nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của X? 
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một Hidrocacbon X phải cần 1,456 lit Oxi (đktc), sau phản ứng dẫn sản phẩm qua 
bình đựng H2SO4 đặc dư thì khối lượng bình tăng 0,9 gam. Tìm công thức phân tử của X ? 
Câu 6. Cho hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 20,6 gam và có thể tích bằng thể tích 
của 14 gam khí nitơ (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tìm CTPT và % thể tích của mỗi ankan? 
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM 
Câu 1. Hãy cho biết ankan không tham gia phản ứng nào sau đây? 
 A. phản ứng thế B. phản ứng cộng C. phản ứng tách H2 D. phản ứng crackinh 
Câu 2. Ankan X tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng thu được 1 dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 
33,33% về khối lượng. Vậy X là chất nào sau đây? 
 A. iso-pentan B. isobutan C. etan D. neo-pentan 
Câu 3. Ankan X (trong đó cacbon chiếm 83,72% về khối lượng) tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng 
thu được 2 dẫn xuất monoclo. Hãy cho biết X là chất nào sau đây? 
 A. neo-hexan B. isobutan C. 2,3-đimetylbutan D. neo-pentan 
Câu 4. Khi cho isopentan tác dụng với Br2 (as) theo tỷ lệ mol 1: 1 thu được sản phẩm chính là: 
 A. 2-brom-3-metylbutan B. 1-brom-2-metylbutan C. 2-brom-2-metylbutan D. 1-brom-3-metylbutan 
Câu 5. Khi cho isopentan tác dụng với Br2 (as) theo tỷ lệ mol 1: 1 thu được sản phẩm chính là: 
 A. 2-brom-3-metylbutan B. 1-brom-2-metylbutan C. 2-brom-2-metylbutan D. 1-brom-3-metylbutan 
Câu 6. Dãy các chất nào sau đây khi tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng đều thu được một dẫn xuất 
monoclo? 
 A. metan, etan, neo-pentan B. etan, neo-pentan, iso-butan 
 C. etan, metan, butan D. etan, metan, propan 
Câu 7. Khí metan có lẫn CO2 và SO2. Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để loại bỏ CO2 và SO2? 
 A. dung dịch Br2 B. dung dịch NaOH C. dung dịch NaHCO3 D. dung dịch KMnO4 
Câu 8. Ankan X có công thức phân tử là C6H14. Khi cho X tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng thu 
được 3 dẫn xuất mono clo. Hãy cho biết X là chất nào trong số các chất sau: 
 A. 2,3-đimetylbutan B. iso-hexan C. neo-hexan D. 3-metylpentan 
Câu 9. Thực hiện phản ứng đề hiđro hóa ankan X thu được một hỗn hợp gồm ankan X, anken X1 và H2 ( hỗn 
hợp G). Tỷ khối của G so với X là 0,8. Xác định hiệu suất của phản ứng đề hiđro hóa. 
 A. 80% B. 25% C. 40% D. 50% 
Câu 10. Cho ankan X tác dụng với clo (as) thu được 13,125 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). 
Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước sau đó trung hòa bằng dd NaOH thấy tốn hết 250 ml dd 
NaOH 1M. Xác định CT của X? 
 A. CH4 B. C4H10 C. C3H8 D. C2H6 
Câu 11. Crackinh hoàn toàn butan thu được bao nhiêu sản phẩm? 
 A. 4 B. 6 C. 2 D. 3 Câu 12. Dãy các chất nào sau đây khi tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng đều thu được một dẫn xuất 
monoclo? 
 A. metan, etan, neo-pentan B. etan, neo-pentan, iso-butan C. etan, metan, butan D. etan, metan, propan 
Câu 13. Cho hiđrocacbon X tác dụng với brom trong điều kiện thích hợp thu được dẫn xuất Y chứa C, H, Br. 
Tỷ khối của Y đối với H2 là 61,5. Vậy công thức của X là: 
 A. C2H4 B. C2H2 C. C3H8 D. CH4 
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 41,7 gam hỗn 
hợp CO2 và H2O. Hãy cho biết công thức của 2 ankan trong hỗn hợp. 
 A. CH4 và C2H6 B. C3H8 và C4H10 C. C2H6 và C3H8 D. C4H10 và C5H12 
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankan X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong 300 ml dung 
dịch NaOH 2M thu được 16,8 gam NaHCO3. Xác định công thức của ankan X? 
 A. C3H8 B. C5H12 C. C4H10 D. C2H6 
 Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn ankan X thu được CO2 và nước trong đó CO2 chiếm 64,7% về khối lượng. Vậy 
CTPT của ankan là: 
 A. C4H10 B. C3H8 C. CH4 D. C2H6 
 Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (oxi chiếm 20% thể 
tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước.Thể tích không khí (ở đktc) tối thiểu cần dùng để đốt 
cháy hoàn toàn lượng khí trên là: 
 A. 78,4 lít B. 84,0 lít C. 56,0 lít D. 70,0 lít 
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm một số ankan thu được 26,4 gam CO2 và m gam hơi 
nước. Xác định m. 
 A. 13,5 gam B. 11,7 gam C. 9,9 gam D. 15,3 gam 
 Câu 19. X là một ankan, trong phân tử X có chứa một nguyên tử cacbon bậc 4. Đốt cháy hoàn toàn một ít hỗn 
hợp G (gồm X và metan) thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam nước . Biết số mol X : số mol CH4 = 3: 2. Vậy 
X là: 
 A. neo-pentan B. 2,2,3-Trimetylbutan C. neo-heptan D. neo-hexan 
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp của nhau thu được CO2 và hơi nước 
theo tỷ lệ thể tích là 11: 15. a/ Vậy công thức của 2 ankan là: 
 A. C4H10 và C5H12 B. C3H8 và C4H10 C. CH4 và C2H6 D. C2H6 và C3H8 
b/ Đun nóng một ít hỗn hợp X trong bình kín khi có mặt chất xúc tác thích hơp để thực hiện phản ứng đề hiđro 
hoá (tách loại một phân tử H2). Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 là 13,5. Tính hiệu suất 
phản ứng đề hiđro biết rằng sản phẩm của phản ứng chỉ có olefin và H2 ; các chất trong hỗn hợp X bị đề hiđro 
hoá với hiệu suất như nhau. 
 A. 50% B. 66,67% C. 60% D. 75% 
Câu 21: Ở điều kiện tiêu chuẩn có 1 hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon no, mạch hở A và B. Tỉ khối hơi của hỗn 
hợp đối với H2 là 12. 
a. Khối lượng CO2 và hơi H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít hỗn hợp (ở đktc). 
A. 24,2 gam và 16,2 gam. B. 48,4 gam và 32,4 gam. C. 40 gam và 30 gam. D. Kết quả khác. 
b. Công thức phân tử của A và B là ? 
A. CH4 và C2H6. B. CH4 và C3H8. C. CH4 và C4H10. D. Cả A, B và C. 
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 
20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là? 
A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2 
Câu 23: Nung nóng 8,8 gam propan với xúc tác Cr2O3 thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một 
phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là 
A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96. Câu 24: Nung nóng m gam n-butan với xúc tác thích hợp thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, 
C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị 
của m là 
A. 5,8. B. 11,6. C. 2,6. D. 23,2. 
Câu 25: Thực hiện phản ứng cracking 20 lít propan trong bình kín một thời gian thu được 30 lít hỗn hợp khí 
gồm C3H6, C2H4, CH4, H2 và propan còn dư. Nếu cho toàn bộ sản phẩm cracking này qua bình đựng nước 
brom dư thì còn lại bao nhiêu lít khí ? (các thể tích được đo trong cùng điều kiện) 
A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 
Câu 26: Nung nóng butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần 
butan chưa phản ứng, trong đó tổng số mol H2 và ankan là 20 mol. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x 
mol CO2. 
a. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là ? 
A. 57,14%. B. 75,00%. C. 42,86%. D. 25,00%. 
b. Giá trị của x là ? 
A. 140. B. 70. C. 80. D. 40. 
Câu 27: Cho 58 gam butan vào một bình kín, nung nóng với xúc tác Cr2O3 một thời gian thu được 40,32 lít 
(đktc) hỗn hợp khí A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 dư. Hiệu suất của phản ứng là 
A. 70 % B. 80 % C. 75 % D. 85 % 
Câu 28: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi 
dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 
lít ở 0oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là ? 
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12 
Câu 29: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO2 và 28,8 
gam H2O. Giá trị của V là 
A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68. 
Câu 30: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 
(đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là ? 
A. 6,3. B. 13,5. C. 18,0. D. 19,8. 

File đính kèm:

  • pdfon_tap_hoa_hoc_lop_11_ban_co_ban_ankan.pdf