Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên hè môn Sinh học - Kĩ thuật xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong chương trình Sinh học THCS
Thực tế trong những năm gần đây đã có sự đổi mới về mục tiêu, nội
dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá
(KT G). Song mức độ đổi mới và hoàn thiện chƣa đáp ứng đƣợc mục tiêu đề
ra, đặc biệt là ở khâu KT G.
KT G là một khâu quan trọng của quá trình dạy học không những
cung cấp thông tin phản hồi ngƣợc ngoài và ngƣợc trong cho quá trình dạy
học mà điều quan trọng thông qua KT G nhằm phát hiện ra những lệch lạc,
khiếm khuyết từ quá trình dạy và học trên cơ sở đó, GV sẽ có kế hoạch điều
chỉnh uốn nắn kịp thời.
Có rất nhiều hình thức KT G khác nhau: quan sát, vấn đáp, tự luận,
trắc nghiệm khách quan (TNKQ), mỗi phƣơng pháp đều có ƣu nhƣợc điểm
riêng và để nâng cao chất lƣợng KT G cũng nhƣ chất lƣợng dạy - học,
thƣờng ngƣời ta kết hợp tất cả các phƣơng pháp KT G này.
Riêng về vấn đề viết và sử dụng câu hỏi TNKQ, một số GV chƣa thành
thạo, vẫn còn thiếu kinh nghiệm, lúng túng khi xây dựng câu hỏi TNKQ trong
hoạt động KT G.
o vậy, trong dịp bồi dƣỡng hè 2018, tôi sƣu tầm, chọn lọc và biên
soạn tài liệu này cố gắng chỉ giới hạn trong chƣơng trình sinh học TH S, hầu
mong muốn đổng nghiệp phần nào đó phát triển hơn nữa kỹ năng thiết kế và
xây dựng câu hỏi TNKQ trong chuyên môn nhằm phục vụ tốt cho công việc
giảng dạy của mình.
Sự hiểu biết của bản thân là có hạn, thời gian và công sức đầu tƣ cho tài
liệu này còn hạn chế, chắc chắn tài liệu còn rất nhiều thiếu sót. Rất mong sự
đóng góp chân tình của các bạn đồng nghiệp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên hè môn Sinh học - Kĩ thuật xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong chương trình Sinh học THCS
................................................................................................ 7 1.7. Tiêu chí của câu hỏi trắc nghiệm khách quan ..................................... 8 2. Kỹ thuật xây dựng câu trắc nghiệm khách quan. ................................ 8 2.1. âu trắc nghiệm úng - Sai : .............................................................. 8 2.2. âu trắc nghiệm ghép đôi: ................................................................ 13 2.3. âu trắc nghiệm điền khuyết : .......................................................... 16 2.4. âu trắc nghiệm nhiều lựa chọn. ....................................................... 19 2.5. Một số dạng câu TNKQ khác: .......................................................... 44 1 Ở Ầ Thực tế trong những năm gần đây đã có sự đổi mới về mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá (KT G). Song mức độ đổi mới và hoàn thiện chƣa đáp ứng đƣợc mục tiêu đề ra, đặc biệt là ở khâu KT G. KT G là một khâu quan trọng của quá trình dạy học không những cung cấp thông tin phản hồi ngƣợc ngoài và ngƣợc trong cho quá trình dạy học mà điều quan trọng thông qua KT G nhằm phát hiện ra những lệch lạc, khiếm khuyết từ quá trình dạy và học trên cơ sở đó, GV sẽ có kế hoạch điều chỉnh uốn nắn kịp thời. Có rất nhiều hình thức KT G khác nhau: quan sát, vấn đáp, tự luận, trắc nghiệm khách quan (TNKQ), mỗi phƣơng pháp đều có ƣu nhƣợc điểm riêng và để nâng cao chất lƣợng KT G cũng nhƣ chất lƣợng dạy - học, thƣờng ngƣời ta kết hợp tất cả các phƣơng pháp KT G này. Riêng về vấn đề viết và sử dụng câu hỏi TNKQ, một số GV chƣa thành thạo, vẫn còn thiếu kinh nghiệm, lúng túng khi xây dựng câu hỏi TNKQ trong hoạt động KT G. o vậy, trong dịp bồi dƣỡng hè 2018, tôi sƣu tầm, chọn lọc và biên soạn tài liệu này cố gắng chỉ giới hạn trong chƣơng trình sinh học TH S, hầu mong muốn đổng nghiệp phần nào đó phát triển hơn nữa kỹ năng thiết kế và ...tập nhỏ hoặc câu hỏi có kèm theo câu trả lời sẵn, yêu cầu học sinh suy nghĩ rồi dùng kí hiệu đơn giản đã quy ƣớc để trả lời. Sơ đồ các phƣơng pháp trắc nghiệm : PHƢƠNG PH P TRẮ NGHIỆM QUAN SÁT VIẾT VẤN P TNTL TNKQ TỰ O THEO ẤU TRÚ ÚNG/S I IỀN KHUYẾT GHÉP ÔI NHIỀU Ự HỌN IỄN GIẢI TÓM TẮT TIỂU UẬN UẬN VĂN UẬN N 3 1.2. o sánh một số tiêu chí giữa và TNKQ : STT Ộ Á TNTL TNKQ 01 ộ tin cậy Thấp hơn ao hơn 02 ộ giá trị Thấp hơn ao hơn 03 o năng lực nhận thức Nhƣ nhau 04 o năng lực tƣ duy Nhƣ nhau 05 o kỹ năng, kỹ xảo Nhƣ nhau 06 o phẩm chất Tốt hơn Yếu hơn 07 o năng lực sáng tạo Tốt hơn Yếu hơn 08 Ra đề thi ễ hơn Khó hơn 09 hấm điểm Thiếu chính xác và khách quan hơn Chính xác và khách quan hơn 10 Thích hợp với hình thức kiểm tra Quy mô nhỏ Quy mô lớn 1.3. o sánh giữa bài kiểm tra TNTL và TNKQ. Giống nhau: - Trắc nghiệm khách quan (TNKQ) hay trắc nghiệm tự luận (TNT ) đều có thể đo lƣờng kết quả học tập của HS. - Dù trắc nghiệm hay tự luận, tất cả đều có thể sử dụng để khuyến khích HS học tập nhằm đạt đến mục tiêu: Biết, Hiểu, Vận dụng các kiến thức trong việc giải quyết các vấn đề. - Cả hai loại đều đòi hỏi vận dụng ít nhiều phán đoán chủ quan. - Cả hai loại tùy thuộc vào tính khách quan và độ tin cậy của chúng. Khác nhau: TNTL TNKQ - Một câu hỏi thuộc loại tự luận đòi hỏi HS phải tự mình soạn câu trả lời và diễn tả nó bằng ngôn ngữ của chính mình. - Một bài tự luận gồm một số câu hỏi - Một câu trắc nghiệm buộc HS phải lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong một số câu đã cho sẵn. - Một bài trắc nghiệm thƣờng gồm 4 tƣơng đối ít và có tính chất tổng quát đòi hỏi HS phải triển khai câu trả lời bằng lời lẽ dài dòng. - Trong khi làm bài tự luận, HS phải bỏ ra phần lớn thời gian để suy nghĩ và viết. - Chất lƣợng một bài tự luận tuỳ thuộc vào kỹ năng của ngƣời chấm bài. - Một bài thi theo lối tự luận tƣơng đối dễ soạn, nhƣng khó chấm và khó cho điểm chính xác. ... chia điểm số và điểm số của HS hoàn toàn quyết định do bài trắc nghiệm. 1.4. Ƣu nhƣợc điểm của TNKQ. 1.4.1. Ƣu điểm : - Trong thời gian ngắn có thể kiểm tra đƣợc nhiều kiến thức cụ thể, nhiều khía cạnh khác nhau của kiến thức. - Nội dung kiến thức kiểm tra rộng, chống lại khuynh hƣớng học tủ, học lệch. 5 - Số lƣợng câu hỏi nhiều, đủ cơ sở tin cậy, đủ cơ sở đánh giá chinh xác trình độ của học sinh. - Việc chấm bài nhanh chóng, chính xác. - ó thể sử dụng các phƣơng tiện kĩ thuật để chấm bài rất nhanh và chính xác. - Gây hứng thú và phát huy tính tích cực học tập của học sinh. - Giúp hoc sinh phát triển kĩ năng biết, hiểu, vận dụng và phân tích. - Với phạm vi bao quát rộng của bài kiểm tra, học sinh không thể chuẩn bị tài liệu để quay cóp. Việc áp dụng công nghệ mới vào việc soạn thảo đề thi sẽ hạn chế đến mức thấp nhất hiện tƣợng nhìn bài hay trao đổi bài. 1.4.2. hƣợc điểm : - Hạn chế việc đánh giá năng lực diễn đạt viết hoặc nói, năng lực sáng tạo, khả năng lập luận. - Không luyện tập cho học sinh cách hành văn, cách trình bày. - Không đánh giá đƣợc khả năng tƣ duy, ý thức, thái độ của học sinh. - ó yếu tố ngẫu nhiên, may rủi. - Việc soạn câu hỏi đòi hỏi nhiều thời gian và công sức. - Tốn kém trong việc soạn thảo, in vấn đề, học sinh mất nhiều thời gian để đọc câu hỏi. 1.5. Quy trình viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan: Có 2 dạng : 1.5.1. Quy trình viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan chuẩn hóa : - Quy trình viết câu hỏi TNKQ chuẩn hóa là do các chuyên gia có tay nghề chuyên môn cao, họ thiết kế và xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ một cách công phu bài bản. ác câu hỏi THKQ này đã đƣợc thực nghiệm từ cơ sở nên có độ tin cậy và độ chính xác cao nên có thể đƣợc dùng trong nhiều năm, phản ảnh đƣợc yêu cầu chuẩn mực của chƣơng trình, phù hợp với trình độ học sinh. - ác câu hỏi TNKQ chuẩn hóa thƣờng đƣợc các hội đồng Quốc gia chuẩn y, đƣợc đƣa vào ngân hàng đề thi, đƣợc sử dụng trong các kỳ thi c
File đính kèm:
- tai_lieu_boi_duong_thuong_xuyen_he_mon_sinh_hoc_ki_thuat_xay.pdf