Trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu
BÀI KIỂM TRA HÓA 11 A- TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm) Câu 1: Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế là do nó có khả năng A. Hấp phụ các khí độc. B. Hấp thụ các khí độc. C. Phản ứng với khí độc. D. Khử các khí độc. Câu 2: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+, 0,2 mol Mg2+, 0,1 mol Na+, 0,2 mol Cl– và a mol Y2–. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y2– và giá trị của m là 2– 2– 2– 2– A. SO4 và 56,5. B. CO3 và 30,1. C. SO4 và 37,3. D. B. CO3 và 42,1. Câu 3: Cho các chất sau: SiO2, CO, CO2, Na2CO3, NH4Cl, NaHCO3, CaCO3, Si. lần lượt cho tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Số phản ứng xảy ra là A. 6 B. 5 C. 4 D. 7 Câu 4: Khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO; Fe2O3 người ta phải dùng 15,68 lit kkí CO (đktc). Phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là A. 35% và 65% B. 50% và 50% C. 20% và 80% D. 30% và 70 % Câu 5: Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH 4)2SO4, Na2 SO4, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết bốn dung dịch trên bằng dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả sau: Chất X Y Z T Dung dịch Kết tủa Khí mùi Không hiện tượng Kết tủa trắng, Ba(OH)2 trắng khai khí mùi khai Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Z là dung dịch NH4NO3 B. T là dung dịch (NH4)2SO4 C. X là dung dịch NaNO3 D. Y là dung dịch Na2 SO4 Câu 6: Giải thích tại sao khả năng dẫn điện của nước vôi trong để trong không khí giảm dần theo thời gian? A. Vì Ca(OH)2 phản ứng với CO2 trong không khí tạo kết tủa làm giảm nồng độ các ion. B. Vì nước bay hơi làm nồng độ các ion trong dung dịch tăng. C. Vì Ca(OH)2 bị phân hủy làm giảm nồng độ các ion trong dung dịch. D. Vì có lẫn thêm các tạp chất bẩn từ không khí bay vào. Câu 7. Cho các chất: CaC2, CO2, HCHO, Al4C3, CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH, NaCN, ,C2H2O4, CaCO3. Số chất hữu cơ trong số các chất đã cho là: A. 3 B. 4 C.5 D. 6 Câu 8. Các nhận xét sau: (a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua. (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4. (d) Người ta dùng phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây. (e) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm K 2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó (f) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3. (g) Amophot là một loại phân bón phức hợp. Số nhận xét đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 9. Cho các phát biểu sau: (1). Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học do liên kết ba trong phân tử nitơ bền vững. (2). Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí NH3 bằng phương pháp đẩy nước. (3). Để làm khô khí NH3 có thể dùng axit H2SO4 đặc. (4). Dung dịch CH3COOH có pH > 7. (5). Nguyên tố nitơ là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật. (6). Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm tăng pH của đất. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 10: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 7,75 Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 25%. B. 36%. C. 40%. D. 50%. Câu 11: Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch T. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch T thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m+39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong T gần nhất với A. 9,5%. B. 9,6%. C. 9,4%. D. 9,7%. Câu 12: Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x mol HCl. Giá trị x là A. 0,16. B. 0,15. C. 0,18. D. 0,17. B- TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 9. ( 2 điểm ) Nêu hiện tượng và viết phương trình chứng minh. a. Sục từ từ khí cacbonic đến dư qua dung dịch nước vôi trong b. đặt 2 lọ đựng dung dịch NH3 đặc và dd HCl đặc ở gần nhau c. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 d. Sục từ từ khí NH3 đến dư qua dung dịch AlCl3. Câu 10. ( 1 điểm) Viết phương trình theo sơ đồ (1) (2) (3) (4) . P P2O5 H3PO4 Na3PO4 Ca3(PO4)2 Câu 11.( 2,5 điểm) Nhiệt phân hoàn toàn 1 gam CaCO3 thu được V lít khí CO2 ( đktc) a. Xác định V b. Cho V ml khí CO2 (đktc) trên hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng của những chất có trong dung dịch X tạo thành. c. Nhỏ từ từ 100 ml HCl 0,15M vào dung dịch X sau phản ứng thu được V2 lít CO2 ( đktc) và dung dịch Y. Xác định V2. d. Cô cạn Y và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định m. Câu 12 (1,5 điểm): Khi hòa tan 35,2 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 2,0 lit dung dịch HNO3 1,0 M (loãng) thấy thoát ra 4,48 lit NO (đktc). a. Xác định hàm lượng phần trăm của CuO trong hỗn hợp b. Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và axit HNO3 của dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích của dung dịch không thay đổi. Câu 13 (1,0 điểm): Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau: Quặng photphorit Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch → P → P2O5 → H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là bao nhiêu?
File đính kèm:
trac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_truong_thpt_vu_van_hieu.docx

