Trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu (Có đáp án)
ĐỀ HÓA 11 A – Phần trắc nghiệm. Câu 1: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ? A. C4H10, C6H6. B. CH 3CH2CH2OH, C2H5OH. C. CH3OCH3, CH3CHO. D. C 2H5OH, CH3OCH3. Câu 2: Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố A. hiđro. B. cacbon. C. oxi.D. nitơ. Câu 3: Cho thí nghiệm sau : Phát biểu nào sau đây đúng : A. Bông trộn CuSO4 khan tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi miệng ống nghiệm B. Thí nghiệm trên dùng để xác định nito có trong hợp chất hữu cơ C. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ D. Trong phòng thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2 Câu 4: Chất nào sau đây là chất hữu cơ? A. CH4. B. CO 2. C. Na2CO3.D. CO. Câu 5: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới. Công thức phân tử của methadone là A. C17H27NO. B. C 17H22NO. C. C21H29NO. D. C21H27NO. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau. D. Liên kết ba gồm hai liên kết pi và một liên kết xích ma. Câu 7: Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ? A. Công thức phân tử. B. Công thức tổng quát. C. Công thức cấu tạo. D. Cả A, B, C. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH4, C3H4, C4H6 thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là? A. 5,6 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 4,48 lít. Câu 9: Chất nào sau đây là ankan? A. C2H5OH. B. C 3H8. C. C 3H6.D. C 3H4. Câu 10: Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC ( tên thay thế ) của ankan đó là: A. pentan. B. 2-metylbutan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-đimetylpropan. Câu 11: Khi cho C 6H14 tác dụng với Clo, chiếu sáng tạo ra tối đa 2 sản phẩm đồng phân chứa 1 nguyên tử Clo.Tên của ankan trên là : A. 2,3-đimetyl butan B. hexan C. 2-metyl pentan D. 3-metyl pentan Câu 12: Tên thay thế ( theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là A. 2,2,4- trimetyl pentan. B. 2,4,4,4-tetrametylbutan. C. 2,2,4,4-tetrametylbutan. D. 2,4,4- trimetylpentan. B – Tự luận. Câu 1: Viết cấu tạo các đồng phân ankan ứng với CTPT C6H14 và gọi tên thay thế của chúng? Câu 2: a. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,24 lit khí CO2 (đkc) và 1,8 gam nước. Xác định % khối lượng các nguyên tố trong X? b. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hchc Y thu được 17,6 gam khí CO2 và 10,8 gam nước. 1. Xác định CTĐGN của X? 2. Biết M của X là 46, hãy xác định CTCT của X? c. Đốt cháy hoàn toàn 4,4gam hchc Z thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi H2O; dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 20gam kết tủa và nhận thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam 1. Xác định CTĐGN của Z? 2. Biết tỉ khối hơi của Z so với metan nằm trong khoảng từ 5 đến 6, hãy xác định CTPT của Z? d. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hchc T thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng ddBa(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa, khối lượng bình tăng 16 gam và nhận thấy có 2,24 lit khí thoát ra ở đkc. Biết trong T có 2 nguyên tử Nitơ, hãy xác định CTPT của T? Câu 3:Đốt cháy hoàn toàn ankan A thu được 8,96 lit CO2 (đkc) và 9 gam nước. a. Xác định CTPT của A? b. Biết A mạch không nhánh, hãy cho biết khi cho A + Clo ( tỉ lệ mol 1:2) thì thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo ? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ? A. C4H10, C6H6. B. CH 3CH2CH2OH, C2H5OH. C. CH3OCH3, CH3CHO. D. C 2H5OH, CH3OCH3. HD: Đồng phân là những chất khác nhau có cùng CTPT Câu 2: Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố A. hiđro. B. cacbon. C. oxi.D. nitơ. HD: Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố C, thường có thêm H, O, Cl, N... Câu 3: Cho thí nghiệm sau : Phát biểu nào sau đây đúng : A. Bông trộn CuSO4 khan tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi miệng ống nghiệm B. Thí nghiệm trên dùng để xác định nito có trong hợp chất hữu cơ C. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ D. Trong phòng thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2 HD: - Bông tẩm CuSO4 khan để xác định sự có mặt của nước => xác định H trong hchc -Dung dịch Ca(OH)2 để xác định CO2 ( xuất hiện kết tủa trắng trong ống nghiệm ) => xác định nguyên tố C, vậy nên D đúng. Câu 4: Chất nào sau đây là chất hữu cơ? A. CH4. B. CO 2. C. Na2CO3.D. CO. HD: Chất hữu cơ là hợp chất của C trừ: CO2, CO, H2CO3, muối cacbonat, xianua ( chứa gốc CN-) Câu 5: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới. Công thức phân tử của methadone là A. C17H27NO. B. C 17H22NO. C. C21H29NO. D. C21H27NO. HD: Đây là CTCT thu gọn nhất, mỗi đầu mút của liên kết là 1 nhóm CH X nào đó ( x = 4 – số gạch của mỗi nguyên tử C trong công thức đó ), từ đó => số C, số H còn số O, N đã thể hiện trên công thức rồi. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau. D. Liên kết ba gồm hai liên kết pi và một liên kết xích ma. Câu 7: Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ? A. Công thức phân tử. B. Công thức tổng quát. C. Công thức cấu tạo. D. Cả A, B, C. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH4, C3H4, C4H6 thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là? A. 5,6 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 4,48 lít. HD: n CO2 = 0,14; n H2O = 0,12. Bảo toàn nguyên tố O => n O2 = ( 2*0,14 + 0,12 ) : 2 = 0,2 mol VO2 = 4,48 lit Câu 9: Chất nào sau đây là ankan? A. C2H5OH. B. C 3H8. C. C 3H6.D. C 3H4. HD: là Ankan phải thỏa mãn công thức tổng quát: CnH2n + 2 Câu 10: Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC ( tên thay thế ) của ankan đó là: A. pentan. B. 2-metylbutan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-đimetylpropan. HD: C5H12 có 3 công thức cấu tạo với số dẫn xuất mono Clo tối đa lần lượt là : 3; 4; 1. Câu 11: Khi cho C 6H14 tác dụng với Clo, chiếu sáng tạo ra tối đa 2 sản phẩm đồng phân chứa 1 nguyên tử Clo.Tên của ankan trên là : A. 2,3-đimetyl butan B. hexan C. 2-metyl pentan D. 3-metyl pentan HD: C6H14 có 5 công thức cấu tạo với số dẫn xuất mono Clo tối đa lần lượt là : 3; 5; 4; 3; 2. Câu 12: Tên thay thế ( theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là A. 2,2,4- trimetyl pentan. B. 2,4,4,4-tetrametylbutan. C. 2,2,4,4-tetrametylbutan. D. 2,4,4- trimetylpentan. HD: Cần cẩn thận viết rõ cấu tạo của ankan ra rồi dùng quy tắc gọi tên thay thế => A II – Tự luận. Câu 1: Viết cấu tạo các đồng phân ankan ứng với CTPT C6H14 và gọi tên thay thế của chúng? Có 5 đồng phân với tên lần lượt là: Hexan; 2-metylpentan; 3-metylpentan; 2,2-đimetylbutan; 2,3-đimetylbutan Câu 2: a. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,24 lit khí CO2 (đkc) và 1,8 gam nước. Xác định % khối lượng các nguyên tố trong X? b. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hchc Y thu được 17,6 gam khí CO2 và 10,8 gam nước. 1. Xác định CTĐGN của X? 2. Biết M của X là 46, hãy xác định CTCT của X? c. Đốt cháy hoàn toàn 4,4gam hchc Z thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi H2O; dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 20gam kết tủa và nhận thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam 1. Xác định CTĐGN của Z? 2. Biết tỉ khối hơi của Z so với metan nằm trong khoảng từ 5 đến 6, hãy xác định CTPT của Z? d. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hchc T thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng ddBa(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa, khối lượng bình tăng 16 gam và nhận thấy có 2,24 lit khí thoát ra ở đkc. Biết trong T có 2 nguyên tử Nitơ, hãy xác định CTPT của T? Câu 3:Đốt cháy hoàn toàn ankan A thu được 8,96 lit CO2 (đkc) và 9 gam nước. a. Xác định CTPT của A? b. Biết A mạch không nhánh, hãy cho biết khi cho A + Clo ( tỉ lệ mol 1:2) thì thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo ?
File đính kèm:
trac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_truong_thpt_vu_van_hieu_co_dap_an.docx

