Trắc nghiệm Lịch sử Lớp 11 - Bài 15-19 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu

docx 11 trang Mạnh Nam 09/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Lịch sử Lớp 11 - Bài 15-19 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm Lịch sử Lớp 11 - Bài 15-19 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu

Trắc nghiệm Lịch sử Lớp 11 - Bài 15-19 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu
 BÀI 15: LỚP 11
NHẬN BIẾT
Câu 1. Phong trào Ngũ tứ được coi là
 A. Cách mạng dân chủ tư sản.
 B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
 C. Cách mạng vô sản.
 D. Cách mạng giải phóng dân tộc..
Câu 2. Lực lượng chính tham gia vào phong trào Ngũ tứ ngay từ ngày đầu bùng nổ 
là
 A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
 B. Sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.
 C. Tư sản dân tộc và nông dân.
 D. Tất cả các tầng lớp nhân dân.
Câu 3. Ngày 4/5/1919, ở Trung Quốc diễn ra.
 A. Phong trào Ngũ Tứ. B. Cuộc chiến tranh Bắc phạt.
 C. Nội chiến Quốc-Cộng. D. Cuộc Vạn lí trường chinh. 
Câu 4. Sau phong trào Ngũ tứ, giai cấp nào nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng 
Trung Quốc?
 A. Nông dân. B. Tiểu tư sản. C. Tư sản. D. Vô 
sản.
Câu 5. Tháng 7/1921, ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
 A. Cuộc chiến tranh Bắc phạt bùng nổ.
 B. Cuộc nội chiến Quốc-Cộng nổ ra.
 C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập.
 D. Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá vào Trung Quốc.
Câu 6. Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918-1929 đặt 
dưới sự lãnh đạo của
 A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Cộng sản.
 C. Đảng Quốc xã. D. Đảng tự do.
THÔNG HIỂU
Câu 1. Phong trào Ngũ tứ đã giương cao khẩu hiệu:
 A. “Trung Quốc bất khả xâm phạm”..
 B. “ Đã đảo đế quốc xâm lược”.
 C. “Trung Quốc của người Trung Quốc”.
 D. “Trung Quốc độc lập muôn năm”.
Câu 2. Phong trào Ngũ tứ đã mở đầu cao trào cách mạng chống lại thế lực nào ở 
Trung Quốc?
 A. Đế quốc và tư sản mại bản. B. Đế quốc và phong kiến.
 C. Đế quốc và bọn phản cách mạng. D. Tư sản và phong kiến.
Câu 3. Tác dụng lớn nhất của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là gì? A. Tạo điều kiện cho cho chủ nghĩa Mác-Lê nin được truyền bá vào Trung 
 Quốc.
 B. Cạo điều kiện cho tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga thấm sâu vào 
 Trung Quốc.
 C. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triên mạnh mẽ ở Trung Quốc.
 D. Dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 1921.
VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Phong trào Ngũ tứ đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ
 A. đánh đổ phong kiến sang đánh đổ đế quốc.
 B. cách mạng dân chủ sang cách mạng dân tộc.
 C. cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng vô sản.
 D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu 
 mới.
Câu 2. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc diễn ra nhằm mục đích gì?
 A. Chống lại sự bành trướng Trung Quốc của Nhật Bản.
 B. Ngăn chặn âm mưu nhòm ngó xâm lược của thực dân Anh.
 C. Phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
 D. Kêu gọi học sinh, sinh viên chống lại đế quốc, phong kiến.
 __________________________________________
 Bài 16: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH
 THẾ GIỚI ( 1918 – 1939)
Câu 1. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc 
chiến tranh thế giới ( 1918 – 1939) là gì?
 A. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc trong phong trào đấu tranh.
 B. Một số chính đảng tư sản được thành lập và có ảnh hưởng rộng rãi.
 C. Giai cấp vô sản bắt đầu trưởng thành từ thập niên 1920.
 D. Các Đảng Cộng sản thành lập và lãnh đạo phong trào đấu tranh.
Câu 2. Mục tiêu đấu tranh mà giai cấp tư sản dân tộc đề ra trong phong trào độc 
lập dân tộc ở Đông Nam Á là
 A. đòi quyền lãnh đạo cách mạng.
 B. đoàn kết các lược lượng để chống đế quốc. 
 C. đấu tranh giành độc lập bằng con đường hòa bình.
 D. đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.
Câu 3. Liên minh chiến đấu chống Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương trong 
giai đoạn 1918 – 1939 được thể hiện ở sự kiện nào?
 A. Sự ra đời của Đảng CS Đông Dương và Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
 B. Một số cơ sở bí mật đầu tiên của Đảng được thành lập ở 3 nước Đông 
 Dương.
 C. Sự ra đời của Đảng CSVN ( từ 10/1930 là Đảng Cộng sản Đông Dương). D. Cuộc vận động dân chủ Đông Dương đã tập hợp đông đảo nhân dân 
 Đông Dương.
Câu 4. Nguyên nhân chính của phong trào đấu tranh chống Pháp ở Lào và 
Campuchia trong những năm 1918 – 1939 là 
 A. Thực dân Pháp đàn áp dã man những người cộng sản, phá vỡ các cơ sở 
 cách mạng.
 B. Sự ra đời của Đảng CSVN ( từ 10/1930 là Đảng Cộng sản Đông Dương) 
 lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
 C. Cuộc vận động dân chủ đã tạo động lực cho sự phát triển của phong trào 
 đấu tranh giải phóng dân tộc.
 D. Chính sách khai thác thuộc địa và chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề của 
 thực dân Pháp.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào của Lào trong những năm 1918 – 1939 lan rộng đến 
vùng Tây Bắc Việt Nam?
 A. Khởi nghĩa của Ong Kẹo. B. Khởi nghĩa của Com-ma-
 dam.
 C. Khởi nghĩa của Chậu pa-chay. D. Phong trào chống thuế. 
Câu 6. Sau CTTG I, trước sự chèn ép của các nước đế quốc, giai cấp nào ở khu 
vực Đông Nam Á đã hăng hái đứng ra lập đảng phái, tổ chức chính trị đấu tranh?
 A. Tư sản dân tộc. B. Tư sản.
 C. Nông dân. D. Công nhân.
Câu 7. Trong những năm 1929-1933 sự kiện nào là tiêu biểu cho phong trào chống 
Pháp ở Đông Dương?
 A. Cuộc khởi nghĩa của người Mèo ở Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam 
 B. Cuộc khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam.
 C. Cao trào Xô viết Nghệ Tĩnh 1930-1931
 D. Phong trào chống thuế ở Công-pông-chơ-năng.
Câu 8. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào vô sản ở Đông Nam Á sau chiến 
tranh thế giới thứ nhất đã dẫn đến
 A. Hình thành cao trào cách mạng.
 B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin truyền bá sâu rộng.
 C. Giai cấp công nhân ngày càng trưởng thành.
 D. Đảng Cộng sản thành lập ở các nước
Câu 9. Sự ra đời của Đảng cộng sản ở các nước Đông Nam Á đã khẳng định điều 
gì?
 A. Cách mạng ở Đông Nam Á chấm dứt thời kì khủng hoảng về lãnh đạo.
 B. Giai cấp công nhân trở thành lực lượng chính trị quan trọng.
 C. Hình thành cao trào cách mạng.
 D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin có điều kiện ảnh hưởng sâu rộng. Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào ở Đông Nam Á lớn mạnh 
cùng sự phát triển kinh tế công thương nghiệp?
 A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp nông dân.
 C. Giai cấp TS dân tộc. D. Giai cấp TS mại bản.
Câu 11. Đảng Cộng sản nước nào được thành lập đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á 
sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
 A. Đảng CS Việt Nam. B. Đảng CS Phi-lip-pin.
 C. Đảng CS Mã Lai. D. Đảng CS In-đô-nê-xi-a.
Câu 12. Trong những năm 1930, các Đảng CS lần lượt ra đời ở những nước nào 
thuộc khu vực Đông Nam Á?
 A. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-lip-pin.
 B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xiêm.
 C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mã lai.
 D. Việt Nam, Mã Lai, Lào, In-đô-nê-xi-a.
 __________________________________________
 Bài 16. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC
 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
Câu hỏi nhận biết
Câu1. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nơi nào được coi là thuộc địa quan trọng 
và giàu có nhất trong các thuộc địa của Pháp?
 A. Đông Nam Á. B. Việt Nam 
 C. Ba nước Đông Dương. D. Châu Mĩ la tinh. 
Câu 2. Sự phân hóa xã hội của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 
nhất bị tác động bởi yếu tố nào?
 A. Sự thống trị của các nước đế quốc.
 B. Cuộc khai thác của các nước đế quốc.
 C. Sự xâm nhập của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
 D. Hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, trước sự chèn ép của các nước đế quốc 
giai cấp nào hăng hái đứng ra lập đảng phái, tổ chức chính trị để đấu tranh?
 A. Tư sản dân tộc. B. Tư sản.
 C. Nông dân. D. Công nhân.
Câu 4. Trong những năm 1929-1933 sự kiện nào là tiêu biểu cho phong trào chống 
Pháp ở Đông Dương?
 A. Cuộc khởi nghĩa của người Mèo ở Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam.
 B. Đảng cộng sản Đông Dương thành lập.
 C. Phong trào cách mạng 1930-1931.
 D. Phong trào chống thuế ở Công-pông-chơ-năng. Câu 5. Đảng Cộng sản ở các nước Đông Nam Á thành lập chịu ảnh hưởng bởi cơ 
sở lí luận nào?
 A. Cách mạng tháng Mười. B. Các cuộc cách mạng dân chủ 
 tư sản.
 C. Chủ nghĩa xã hội khoa học. D. Phong trào công nhân.
Câu 6. Vì sao trong những năm 20 của thế kỉ XX chủ nghĩa Mác-Lê nin được 
truyền bá vào Đông Dương?
 A. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi và tác động.
 B. Các cuộc cách mạng dân chủ tư sản không ngừng diễn ra.
 C. Chủ nghĩa xã hội khoa học hình thành.
 D. Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
Câu 7. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân đã dẫn đến
 A. hình thành cao trào cách mạng.
 B. chủ nghĩa Mác-Lê nin có điều kiện ảnh hưởng.
 C. giai cấp công nhân ngày càng trưởng thành.
 D. Đảng cộng sản thành lập ở các nước.
Câu hỏi thông hiểu 
Câu 8. Điểm nổi bật trong hoạt động chính trị của giai cấp tư sản ở các nước Đông 
Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
 A. đấu tranh đòi những quyền lợi kinh tế.
 B. đòi quyền tự chủ về chính trị, quyền tự do trong kinh doanh.
 C. đòi thi hành những cải cách dân chủ.
 D. đấu tranh đòi quyền kinh doanh và được tham gia trong một số cơ quan 
 nhà nước.
Câu 9. Lực lượng nào đã đóng vai trò nổi bật trong việc phát động các phong trào 
dân tộc tư sản ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất ?
 A. Giai cấp tư sản dân tộc. 
 B. Tầng lướp dân nghèo thành thị.
 C. Giai cấp công nhân.
 D. Tầng lớp tri thức học sinh, sinh viên, viên chức.
Câu 10. Từ những năm 20 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập dân 
tộc ở Đông Nam Á đã xuất hiện và phát triển một xu hướng mới là
 A. xu hướng tư sản. B. xu hướng bạo động.
 C. xu hướng cải cách. D. xu hướng vô sản.
Câu 11. Đảng Cộng sản được thành lập sớm nhất ở Đông Nam Á là
 A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
 B. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a.
 C. Đảng Cộng sản Phi-lip-pin.
 D. Đảng Cộng sản Miến Điện. Câu 12. Sự kiện nàotrong nửa đầu thập niên 30 (1930-1935) đã đánh dấu phong 
trào cách mạng Lào và Cam-pu-chia chuyển sang một thời kì mới ?
 A. Chính quyền Xô viết được thành lập ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
 B. Đảng nhân dân Cách mạng Lào thành lập.
 C. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.
 D. Đảng nhân dân Cách mạng Cam-pu-chia thành lập
Câu 13. Phong trào nào sau đây đã tập hợp đông đảo đã tập hợp các tầng lớp nhân 
dân để chống bọn phản động thuộc địa , chống phát xít và chiến tranh ở Đông 
Dương. 
 A. Phong trào Mặt trận Dân chủ Đông Dương. 
 B. Phong trào đoàn kết các Đảng Cộng sản ở khu vực Đông Nam Á.
 C. Phong trào Xô viết.
 D. Phong trào dân chủ. 
Câu 14. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu cho liên minh chống Pháp của hai nước 
Việt- Lào? 
 A. Khởi nghĩa Ông Kẹo và Com- ma- đam.
 B. Khởi nghĩa của Châu Pa- chay.
 C. Khởi nghĩa của nông dân Rô-lê-phan.
 D. Khởi nghĩa ở Bô- lô –ven. 
Câu hỏi vận dụng các cấp độ
Câu 15. Điểm mới của phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau Chiến Tranh 
thế giới thứ nhất là
 A. kiên quyết từ bỏ con đường cải lương.
 B. thành lập được các tổ chức chính đảng tư sản có mục tiêu giành độc lập 
 dân tộc rõ ràng.
 C. lôi kéo được giai cấp công nhân trong nước đi theo làm cách mạng.
 D. chỉ tập trung đấu tranh đòi quyền lợi chính trị.
Câu 16. Sự ra đời của Đảng cộng sản ở các nước Đông Nam Á đã khẳng định điều 
gì?
 A. Cách mạng ở Đông Nam Á chấm dứt thời kì khủng hoảng về lãnh đạo.
 B. Giai cấp công nhân trở thành lực lượng chính tri quan trọng.
 C. Hình thành cao trào cách mạng.
 D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin có điều kiện ảnh hưởng.
Câu 17. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các 
dân tộc Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
 A. Chỉ có xu hướng tư sản phát triển manh. 
 B. Tồn tại và phát triển song song hai xu hướng tư sản và vô sản.
 C. Chỉ có xu hướng vô sản.
 D. Chỉ có xu hướng cải cách. Câu 18. Đâu là nguyên nhân thất bại của phong trào chống Pháp của nhân dân Lào 
và Cam-pu-chia sau chiến tranh thế giới thứ nhất ?
 A. Còn tự phát, phân tán, chưa có một tổ chức, lãnh đạo chưa đủ khả năng.
 B. Không lôi kéo được đông đảo nhân dân lao động tham gia.
 C. Nội bộ những ngừoi lãnh đạo có sự chia rẽ, mất đoàn kết.
 D. Sự xung đột gay gắt giữa hai dân tộc Cam-pu-chia và Lào.
Câu 19. Quy luật nào rút ra từ phong trào đấu tranh giành và giữ nền độc lập dân 
tộc của cá nước trên bán đảo Đông Dương trên bán đảo Đông Dương?
 A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
 B. Sự lãnh đạo của đảng Dân tộc tư sản.
 C. Liên minh, đoàn kết chiến đấu cùng chống kẻ thù chung.
 D. Sự lãnh đạo của Mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 20. Điểm khác biệt về lực lượng lãnh đạo trong phong trào đấu tranh giành 
độc lập dân tộc của ba nước Đông Dương so với các nước Đông Nam Á từ thập 
niên 30 của thế kỉ XX trở đi là 
 A. lãnh đạo của giai cấp tư sản dân tộc.
 B. lãnh đạo của Mặt trận dân tộc thống nhất. 
 C. sự lãnh đạo của các tổ chức chính trị, xã hội.
 D. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
 ______________________________________________
BÀI 19 : NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM 
LƯỢC 
 ( TỪ 1858- ĐẾN 1873 )
Câu 1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm 
 A. biến Việt Nam thành thuộc địa.
 B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh. 
 C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
 D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.
Câu 2. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là 
một quốc gia
 A. thuộc địa.
 B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
 C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
 D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
Câu 3. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 
2/1859 ) đã 
 A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
 B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp. C. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
 D. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
Câu 4. Đốt cháy tàu Ét-pê-răng (10/12/1861) trên sông Vàm cỏ là chiến công của
 A. nghĩa quânTrương Quyền.
 B. nghĩa quân Nguyễn Trung Trực.
 C. nghĩa Quân Trương Định.
 D. nghĩa quân Tôn thất Thuyết.
Câu 5. Năm 1858 Pháp tấn công Đà Nẵng với chiến thuật 
 A. đánh lấn dần. B. đánh lâu dài.
 C. "chinh phục từng gói nhỏ". D. đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 6. Nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862 với Pháp trong hoàn cảnh nào ? 
 A. Phong trào kháng chiến của ta dâng cao, quân giặc bối rối. 
 B. Pháp đã chiếm xong 6 tỉnh Nam Kì.
 C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì phát triển mạnh.
 D. Quân dân ta đã giành chiến thắng Cầu Giấy lần thư nhất.
Câu 7. Khi biết tin Pháp tấn công Đà Nẵng, Ông đã tự chiêu mộ 300 người, xin 
Vua được ra chiến trường. Ông là ai ?
 A. Phan Văn Trị. B. Nguyễn Trường Tộ.
 C. Phạm Văn Nghị. D. Nguyễn Trị Phương.
Câu 8. Đâu không phải là nội dung của hiệp ước Nhâm Tuất ( 5/6/1862). 
 A. triều đình nhường hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.
 B. bồi thường cho Pháp 20 triệu quan.
 C. triều đình phải mở 3 cửa biển : Ba Lạt, Quảng Yên, Đà Nẵng
 D. triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là vùng đất thuộc Pháp.
Câu 9. Ông là người được nhân dân phong “Bình Tây đại nguyên soái”.
 A. Trương Quyền. B. Nguyễn Trung Trực.
 C. Trương Định. D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 10. Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là 
 A. Nhâm Tuất. B.Tân Sửu.
 C.Giáp Tuất. D. Hắc Măng.
Câu 11. Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên 
quân Pháp -Tây Ban Nha? 
 A.“ thủ hiểm ”. 
 B.“ đánh nhanh thắng nhanh ”.
 C.“ chinh phục từng gói nhỏ ”. 
 D. “vườn không nhà trống”.
Câu 12. Ngày 17/2/1859 diễn ra sự kiện nào sau đây ?
 A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
 B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.
 C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa. D. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.
Câu 13. Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng 
vào Gia Định(2.1959) 
 A. làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế.
 B. hoàn thành chiếm Trung kì.
 C. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình. 
 D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.
Câu 14. Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), quân Pháp rơi vào tình thế*
 A. bị nghĩa quân bám sát để quấy rối và tiêu diệt.
 B. bị thương vong gần hết.
 C. bị quân ta tiêu diệt hoàn toàn.
 D. bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch.
Câu 15. Năm 1860,quân triều đình không giành được thắng lợi trên chiến trường 
Gia Định do 
 A. không chủ động tấn công giặc.
 B. thiếu sự ủng hộ của nhân dân.
 C. quân ít.
 D. tinh thần quân triều đình sa sút.
Câu 16. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862,thái độ của Triều Đình đối với nghĩa binh 
chống Pháp ở Gia Định,Biên Hòa ĐịnhTường *
 A.khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh.
 B.ra lệnh giải tán các nghĩa binh.
 C.yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp.
 D.cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh.
Câu 17. Sáng 1-9-1858 diễn ra sự kiện nào sau đây ? 
 A. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
 B. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
 C. Pháp chiếm thành Gia Định.
 D.Hiệp ước Nhâm Tuất được ký kết.
Câu 18. Với hiệp ước Nhâm Tuất ( 5-6-1862), nhà Nguyễn đã nhượng hẳn cho 
Pháp 
 A. Biên hòa,Gia định,Định tường và đảo Côn Lôn.
 B. Biên hòa,Gia định,Vĩnh Long và đảo Côn lôn.
 C. Biên hòa,Hà Tiên ,Định tường và đảo Côn lôn.
 D. An giang,Gia định,Định tường và đảo Côn lôn.
Câu 19. Triều đình Huế thực hiện kế sách gì khi Pháp tấn công Gia Định? 
 A. Chiêu tập binh sĩ, tích cực đánh Pháp.
 B. đề nghị quân Pháp đàm phán.
 C. Thương lượng để quân Pháp rút lui.
 D. xây dựng phòng tuyến để phòng ngự. Câu 20. Ngày 5/6/1862, diễn ra sự kiện nào sau đây ?
 A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
 B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.
 C, Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
 D.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.
Câu 21. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là 
 A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
 B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.
 C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế. 
 D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.
Câu 22. Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp chuẩn bị kế hoạch gì tiếp theo?
 A. Cố thủ chờ viện binh. B. Đánh thẳng kinh thành Huế.
 C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp. D. Kéo quân vào đánh Gia 
 Định.
Câu 23. Lực lượng tấn công Đà Nẵng vào cuối năm 1858, bao gồm liên quân của 
các nước
 A. Pháp – Mĩ. B. Pháp – Anh. 
 C. Pháp –Tây Ban Nha. D. Pháp – Bồ Đào Nha.
Câu 24. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm nhanh chóng vào 1867 là
 A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang.
 B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.
 C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ.
 D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
Câu 25. Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách 
nhanh chóng? 
 A. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
 B. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
 C. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
 D. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
Câu 26. Ngày 23/2/1861, diễn ra sự kiện nào sau đây ?
 A.Liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
 B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.
 C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
 D. Ta kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất
Câu 27. Ai là tác giả của câu nói “bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì 
mới hết người Nam đánh Tây” ? 
 A. Nguyễn Trung Trực. B. Nguyễn Tri Phương.
 C. Trương Định. D. Hoàng Diệu.
Câu 28. Đâu không phải là lí do để Pháp chọn Đà Nẵng là mục tiêu tấn công nước 
ta đầu tiên ?

File đính kèm:

  • docxtrac_nghiem_lich_su_lop_11_bai_15_19_truong_thpt_vu_van_hieu.docx