Trắc nghiệm Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu

docx 5 trang Mạnh Nam 09/06/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu

Trắc nghiệm Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA MÔN: LỊCH SỬ
 TRƯỜNG THPT VŨ VĂN HIẾU Thời gian làm bài: 50 phút 
 Câu 1. Mục đích của Mĩ khi thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO- 4/1949) là gì?
 A. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 
 B. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. 
 C. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 
 D. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. 
 Câu 2. Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là gì? 
 A. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới. 
 B. Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.
 C. Học hỏi thành tựu của cách mạng khoa học- công nghệ
 D. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp.
 Câu 3. Ngày 19 - 12 - 1946,cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ là do?
 A. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
 B. Pháp bội ước và tấn công nước ta.
 C. Pháp đánh chiếm những nơi quan trọng ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
 D. Pháp mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
 Câu 4. Vì sao 6-1950, Đảng và Chính phủ quyết địnhmở chiến dịch Biên giới?
 A. Nhằm phá tan cuộc tấncông mùa đông của giặc Pháp.
 B. Nhằm tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt - Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa 
 Việt Bắc.
 C. Đánh tan quân Pháp ở Việt Bắc,buộc chúng chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân về 
 nước.
 D. Nhằm bảo vệ thủ đô Hà Nội.
 Câu 5. Âm mưu cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là 
 A. "dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".
 B. "dùng người Việt đánh người Việt".
 C. chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân Việt Nam.
 D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
 Câu 6. Nội dung nào dưới đây gắn liền với Hội nghị thành lập Đảng vào đầu năm 1930?
 A. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng.
 B. Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, điều lệ của Đảng 
 C. Bầu ban chấp hành Trung ương lâm thời 
 D. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương
 Câu 7. Lĩnh vực không được Pháp chú trọng đầu tư trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Đông 
 Dương là
 A. nông nghiệp .B. công nghiệp nặng.C. giao thông vận tải.D. ngoại thương.
 Câu 8. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ 
 chức cộng sản nào trong năm 1929?
 A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
 B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
 C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.
 D. An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn. Câu 9. Nhiều vấn đề được đặt ra trước các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta, ngoại trừ việc
 A. hợp tác để phát triển kinh tế.
 B. phân chia thành quả thắng lợi giữa các nước thắng trận.
 C. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
 D. tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
 Câu 10. Bài học kinh nghiệm nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Đảng Lao 
động Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975)?
 A. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế.Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt cách mạng Việt Nam 
từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến nay là
 B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
 C. Kết hợp đấu tranh chính trị, chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận.
 D. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.
 Câu 11. Kết quả lớn nhất của phong trào " Đồng Khởi"( 1959-1960) là
 A. Đến cuối năm 1960, ta đã làm chủ 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở vùng núi các tỉnh Trung Trung 
Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.
 B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960).
 C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ.
 D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
 Câu 12. Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là
 A. đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. 
 B. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
 C. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
 D. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
 Câu 13. Tư sản dân tộc Việt Nam có thái độ chính trị như thế nào khi tham gia vào phong trào dân tộc 
dân chủ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
 A. Kiên quyết đấu tranh chống thực dân Pháp và tay sai.
 B. Hăng hái, nhiệt tình, đi đầu trong phong trào dân tộc dân chủ.
 C. Có tinh thần cách mạng triệt để.
 D. Dễ thỏa hiệp khi được thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi.
 Câu 14. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị (10/ 1930) của Đảng Cộng sản 
Đông Dương là
 A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản. B. công nhân, nông dân.
 C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, trung và tiểu địa chủ. D. công nhân, nông dân, trí 
thức.
 Câu 15. Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách - mở 
cửa của Trung Quốc trong quá trình đổi mới đất nước?
 A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.
 B. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám" để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
 C. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
 D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
 Câu 16. Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương như thế nào?
 A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
 B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến 
hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
 C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
 D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
 Câu 17. Những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945?
 A. Việt Nam - Mianma - In đô nê xi a.B. In đô nê xi a - Việt Nam - Cam pu chia. C. In đô nê xi a - Việt Nam - Lào.D. Việt Nam - Lào - Mianma.
 Câu 18. Tại hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5-1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành 
lập mặt trận nào?
 A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Liên Việt.
 C. Mặt trận Đồng Minh. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh .
 Câu 19. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam được đánh giá là
 A. biết vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh của Việt Nam.
 B. cương lĩnh giải quyết nhiệm vụ dân tộc, chưa giải quyết nhiệm vụ giai cấp.
 C. cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc lập 
và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.
 D. cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc, nhuần nhuyễn quan điểm giai cấp.
 Câu 20. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế 
giới thứ hai là
 A. trình độ tập trung 
 B. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
 C. tài nguyên thiên nhiên phong phú.
 D. áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
 Câu 21. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta làm phá sản hoàn toàn kế 
hoạch Nava?
 A. Chiến dịch Thượng Lào 1954. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
 C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.D. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
 Câu 22. Sắp xếp các kế hoạch mà thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện trong cuộc chiến tranh xâm 
lược Việt Nam (1945-1954) theo trình tự thời gian: 
 1.Kế hoạch Nava 2. Kế hoạch Rơ-ve 3. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
 A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 1. C. 3, 2, 1. D. 1, 3, 2.
 Câu 23. Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là
 A. tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế quân sự.
 B. tiến hành khủng bố để đối đầu với chiến lược bá chủ của các nước lớn.
 C. hòa bình, hợp tác, phát triển.
 D. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
 Câu 24. Vì sao năm 1946, Đảng ta chủ chương chuyển từ nhân nhượng với Tưởng sang hòa hoãn với 
Pháp?
 A. Tưởng chuẩn bị rút quân về nước. B. Pháp mạnh hơn Tưởng.
 C. Pháp - Tưởng ký hòa ước Hoa- Pháp ngày 28/2/1946.D. Pháp, Tưởng đang tranh 
chấp Việt Nam.
 Câu 25. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước 
châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
 A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
 B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
 C. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
 D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
 Câu 26. Cho dữ liệu:
1. Kí tạm ước 14/9/1946.
2. Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
3. Pháp gửi tối hậu thư.
Hãy sắp xếp các dữ liệu về nguyên nhân dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân pháp xâm 
lược bùng nổ.
 A. 1, 3, 2.B. 1, 2, 3.C. 3, 1, 2.D. 3, 2, 1. Câu 27. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống 
thực dân Pháp (1945-1954) là
 A. Điện Biên Phủ 1954.B. Việt Bắc thu-đông 1947. .
 C. Biên Giới thu-đông 1950 D. Thượng Lào 1954. 
 Câu 28. Năm 1936, Đảng chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây? 
 A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng 
minh.
 C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
 Câu 29. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến sự thất bại của phong trào dân tộc dân chủ (1919-1925) ở 
Việt Nam?
 A. Chủ nghĩa Mác - Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam
 B. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu. 
 C. Thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào. 
 D. Chưa có đường lối đúng đắn, khoa học và thiếu một giai cấp tiến bộ đủ sức để lãnh đạo cách 
mạng.
 Câu 30. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
 A. báo Đỏ. B. báo Thanh niên.C. báo Người cùng khổ. D. báo Búa liềm.
 Câu 31. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 - 1973 là
 A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
 B. là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. 
 C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới . 
 D. là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 
 Câu 32. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 là
 A. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.
 B. phong trào thể hiện ý thức chính trị.
 C. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.
 D. phong trào kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế và chính tri, mang tính tự giác.
 Câu 33. Một trong những bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố cơ bản nhất quyết định thắng lợi của 
cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là
 A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
 B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH.
 C. không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
 D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
 Câu 34. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế 
giới thứ hai? 
 A. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế gới mới sau chiến tranh.
 B. Trở thành một khuân khổ của trật tự thế giới mới. Từng bước được thiết lập trong những năm 
1945-1949.
 C. Làm nảy sinh mâu thuẫn thuẫn mới giữa các nước đế quốc với nhau.
 D. Phân chia pham vi ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên xô và Mĩ.
 Câu 35. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
 A. giặc ngoại xâm.B. giặc dốt.C. khó khăn về tài chính. D. giặc đói. 
 Câu 36. Điểm khác biệt của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 Ban Chấp hành 
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là 
 A. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
 B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. 
 C. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc
 D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. Câu 37. Nhân tố cơ bản dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 là 
 A. chính sách đàn áp, khủng bố những người yêu nước của thực dân Pháp.
 B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
 C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh
 D. thực dân Pháp đàn áp đẫm máu cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
 Câu 38. Nguyên nhân chủ yếu đưa đến việc thành lập "Liên minh nhân dân Việt - Miên-Lào" (3-1951) 
là 
 A. tạo điều kiện thuận lợi trong việc tổ chức kháng chiến của ba nước Đông Dương.
 B. tăng cường khối đoàn kết nhân dân ba nước Đông Dương chống Pháp.
 C. chống lại chính sách chia rẽ của Pháp.
 D. củng cố lực lượng cách mạng ba nước Đông Dương.
 Câu 39. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960), xác định cách 
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền 
Nam? 
 A. Quyết định nhất.B. Quyết định trực tiếp. C. Bảo vệ miền Bắc. D. Thúc đẩy thắng lợi.
 Câu 40. Ý nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong " Chiến lược toàn cầu" của Mĩ? 
 A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
 B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
 C. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
 D. Sử dụng khẩu hiệu "thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác

File đính kèm:

  • docxtrac_nghiem_lich_su_lop_12_truong_thpt_vu_van_hieu.docx