Trắc nghiệm ôn tập Chương IV và Chương V môn Lịch sử 9
Câu 1. Sau cách mạng tháng Tám nước Việt Nam dân chủ cộng hoà đứng trước những khó khăn gì?
A. Nạn đói, nạn dốt,khó khăn tài chính, ngoại xâm.
B. Nạn đói, dốt, hạn hán, chiến tranh tàn phá.
C. Nạn đói, hậu quả của chế độ thực dân về văn hoá-xã hội.
D. Quân Anh, quân Tưởng kéo vào nước ta trên danh nghĩa quân đồng minh.
Câu 2. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ 2 đầu tiên tại khu vực nào?
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 3. Trước hành động xâm lược của Pháp chủ trương của Đảng, chính phủ ta là
A. kiên quyết chống Pháp.
B. hoà hoãn với Pháp.
C. kêu gọi các nước ủng hộ.
D. mượn tay quân Tưởng để chống Pháp.
Câu 4. Chủ trương của Đảng, chính phủ đối phó với quân Tưởng là
A. kiên quyết chống quân Tưởng và tay sai
B. hoà hoãn, nhân nhượng
C. mượn tay quân Pháp để chống Tưởng
D. liên minh với quân Anh để chống Tưởng
Câu 5. Hiệp định sơ bộ được ký thời gian nào?
A. 9/3/1946
B. 14/9/1946
C.6/3/1946
D.28/2/1946
Câu 6: Chiến thắng quân sự nào làm cho kế hoạch quân sự NaVa bước đầu bị phásản?
A. Việt Bắc 1947.
B.Biên giới 1950.
C. Điện Biên Phủ 1954.
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953 – 1954.
Câu 7. Thắng lợi nào đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trong gần 1 thế kỷ trên đất nước ta?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D.Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm ôn tập Chương IV và Chương V môn Lịch sử 9
.6/3/1946 D.28/2/1946 Câu 6: Chiến thắng quân sự nào làm cho kế hoạch quân sự NaVa bước đầu bị phá sản? A. Việt Bắc 1947. B.Biên giới 1950. C. Điện Biên Phủ 1954. D. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953 – 1954. Câu 7. Thắng lợi nào đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trong gần 1 thế kỷ trên đất nước ta? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. B. Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D.Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 8: Từ cuối 1954 -đến đầu 1953, ta phá tan lực lượng của địch buộc chúng phải tăng cường lực lượng để đối phó với ta ở những vị trí xung yếu mà chúng không thể bỏ là những vùng nào? A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê Nô, Luông Pha Băng. B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Luông Pha Băng. C. Điện Biên Phủ, Xê Nô,Plây cu, Luông Pha Băng. D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê Nô, Luông Pha Băng. Câu 9. Hiệp định Giơ ne vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận A. quyền được hưởng độc lập tự do của nhân dân các nước Đông Dương. B. các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. C. quyền tổ chức tổng tuyển cử. D. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời. Câu 10: Để thực hiện kế hoạch quân sự Na Va, Pháp đã tập trung ở Bắc Bộ một lực lượng cơ động mạnh lên đến bao nhiêu tiểu đoàn? A. 40 tiểu đoàn B. 44 tiểu đoàn. C. 46 tiểu đoàn. D. 84 tiểu đoàn. Câu 11. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II của Đảng được tiến hành ở đâu? A. Tuyên Quang. C. Bắc Sơn. B. Bến Tre. D. Hà Nội. Câu 12. Tại Đại hội Đảng lần II ( tháng 2/1951) Đảng ta ra hoạt động công khai với tên gọi là gì? Đảng Cộng sản Việt Nam. Đảng Cộng sản Đông Dương. Đảng Lao động Việt Nam. An Nam Cộng sản Đảng. Câu 13. Chiến dịch nào làm cho kế hoạch Rơ-ve của Pháp bị phá sản? A. Việt Bắc. C. Biên Giới. B. Điện Biên Phủ. D. Tây Nguyên. Câu 14. Trận đánh mở màn trong chiến dịch Bi...ộng toàn quốc kháng chiến tại A. Chiêm Hóa (Tuyên Quang). B. Vạn Phúc (Hà Đông - Hà Nội). C. Tân Trào (Tuyên Quang) D. Pác Bó (Cao Bằng) Câu 21 : Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào? A. Sáng 19/12/1946 B. Trưa 19/12/1946 C. Chiều 19/12/1946 D. Tối 19/12/1946 Câu 22: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta được nêu đầy đủ, giải thích cụ thể trong A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng. C. tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh. D. báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng Bí thư Trường Chinh. Câu 23: Đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng ta là gì? A. Kháng chiến toàn diện. B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia. D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của Quốc tế. Câu 24: Thực dân Pháp tấn công Việt Bắc nhằm thực hiện âm mưu và kế hoạch A. đánh lâu dài. B. đánh nhanh, thắng nhanh. C. dùng người Việt đánh người Việt. D. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 25: Đơn vị chính thức được thành lập trong cuộc chiến đấu tại Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến là A. Cứu quốc quân. B. Việt Nam giải phóng quân. C. Trung đoàn thủ đô. D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Khó khăn lớn nhất của Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà sau cách mạng tháng Tám là A. nạn đói. B. nạn dốt. C. khó khăn vè tài chính. D. nạn ngoại xâm. Câu 2. Tại sao chính phủ ta phải ký hiệp định Sơ bộ với Pháp? A. Để có thời gian xây dựng và củng cố lực lượng. B. Để tập trung lực lượng đánh quân Tưởng. C. Để tập trung lực lượng đánh quân Anh. D. Để có thời gian hoà bình tổ chức bầu cử. Câu 3. Trong hiệp định sơ bộ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia A. độc lập. B. tự do. C. tự trị. D. lệ thuộc vào Pháp. Câu 4. ...úng đắn, sáng tạo. B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. C. Có hậu phương vững chắc có khối đại đoàn kết toàn dân. D. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới. Câu 8: Tại sao Pháp lại đề ra kế hoạch quân sự Na Va? A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong vòng 18 tháng hi vọng kết thúc chiến tranh trong danh dự. C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng. D. Giành tháng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn. Câu 9: Vì sao Na Va và nhiều nhà quân sự Pháp – Mỹ đánh giá Điện Biên Phủ là “pháo đài bất khả xâm phạm”? A. Lực lượng của địch ở Điện Biên Phủ lúc cao nhất là 16. 200 tên. B. Điện Biên Phủ là thung lũng rộng lớn, có vị trí chiến lược quan trọng. C. Được sự giúp đỡ của Mĩ, Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương. D. Điện Biên Phủ được bố trí 49 cứ điểm và ba phân khu. Câu 10. Ý nghĩa nào là quan trọng nhất trong chiến dịch Biên Giới 1950? Khai thông đường liên lạc quốc tế của ta. Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch. Chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 11. Chiến dịch đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp là A. Biên Giới. C. Việt Bắc. B. Điện Biên Phủ. D. Tây Nguyên. Câu 12. Cho các sự kiện sau: 1. Thành lập Mặt trận Liên Việt. 2. Thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên – Lào. 3. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần I. Hãy sắp xếp các sự kiện trên cho đúng với trình tự thời gian? A. 3, 2, 1. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 1. D. 2, 1, 3. Câu 13. Tại sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới 1950? A. Tiêu diệt sinh lực địch, buộc Pháp phải rút hết quân về nước. B. Củng cố căn cứ địa Việt Bắc, buộc Pháp phải rút h
File đính kèm:
- trac_nghiem_on_tap_chuong_iv_va_chuong_v_mon_lich_su_9.doc