Trắc nghiệm ôn thi vào Lớp 10 môn Vật lí 9 - Trường THCS Ninh Xuân (Có đáp án)

Chương 1:  Điện học

Câu 1.  Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ

A. Càng nhỏ.

B. Càng lớn.               

C. Không thay đổi.

D. Lúc đầu tăng, sau đó lại giảm.

Câu 2.  Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ

A. Giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

B. Tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. 

C. Không thay đổi.

D. Lúc đầu tăng, sau đó lại giảm.

Câu 3.  Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ

A. Luân phiên tăng giảm.

B. Không thay đổi.

C. Giảm bấy nhiêu lần.       

D. Tăng bấy nhiêu lần.

Câu 4.  Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch

A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này.     

B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này.

C. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này.

D. Giảm khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này.

Câu 5. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 

A. 4A.

B. 3A.

C. 2A.           

D. 0,25A.

Câu 6.  Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế 

A. 2V.

B. 8V.             

C. 18V.

D. 24V.

Câu 7.  Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,2A. Nếu sử dụng một nguồn điện khác và đo cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A thì hiệu điện thế của nguồn điện

A. U = 15V.       

B. U = 12V.

C. U = 18V.

D. U = 9V.

doc 18 trang Khải Lâm 27/12/2023 640
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm ôn thi vào Lớp 10 môn Vật lí 9 - Trường THCS Ninh Xuân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm ôn thi vào Lớp 10 môn Vật lí 9 - Trường THCS Ninh Xuân (Có đáp án)

Trắc nghiệm ôn thi vào Lớp 10 môn Vật lí 9 - Trường THCS Ninh Xuân (Có đáp án)
hay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này.
D. Giảm khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này.
Câu 5. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 
A. 4A.
B. 3A.
C. 2A. 
D. 0,25A.
Câu 6. Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế 
A. 2V.
B. 8V. 
C. 18V.
D. 24V.
Câu 7. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,2A. Nếu sử dụng một nguồn điện khác và đo cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A thì hiệu điện thế của nguồn điện
A. U = 15V. 
B. U = 12V.
C. U = 18V.
D. U = 9V.
Câu 8. Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,02mA. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 3V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là
A. 0,01mA.
B. 0,03mA. 
C. 0,3mA.
D. 0,9mA.
Câu 9. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 6V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tăng thêm 0,02mA. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm đi 9V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn sẽ
A. Tăng thêm 0,02mA.
B. Giảm đi 0,02mA.
C. Giảm đi 0,03mA. 
D. Tăng thêm0,03mA.
Câu 10. Hệ thức của định luật Ôm là.
A. I = U.R .
B. I = . 
C. I = .
D. R = .
Câu 11. Chọn phát biểu đúng trong hệ thức định luật ôm .
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với giá trị điện trở của chúng.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với giá trị điện trở của chúng.
C. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với giá trị điện trở của chúng. 
D. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở tỉ lệ thuận với giá trị điện trở của chúng.
Câu 12. Phát biểu nào đúng khi nói về đơn vị của điện trở ?
A. Một Ôm (1W ) là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu...ng một nguồn điện khác có hiệu điện thế 36V thì cường độ dòng điện chạy qua dây đó 
A. 6A.
B. 2,667A.
C. 0,375A. 
D. 0,167A.
Câu 17. Một mạch điện có hiệu điện thế U = 18V thì cường độ dòng điện trong mạch I = 3A. Để cường độ dòng điện trong mạch là I = 4A thì hiệu điện thế U tương ứng 
A. 13,5V.
B. 24V. 
C. 1,5V.
D. V.
Câu 18. Khi đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,8A. Nếu giảm hiệu điện thế này bớt 6V thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 
A. 3,75A.
B. 2,25A.
C. 1A.
D. 0,6A. 
Câu 19. Mắc điện trở R vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị I. Thay điện trở R bởi điện trở R thì cường độ dòng điện qua mạch có giá trị I. Biết I = 2I. Mối liên hệ giữa R và R. 
A. = .
B. = 2R. 
C. = . 
D. = .
Câu 20. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn 
A. Càng nhỏ nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ.
B. Càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn.
C. Bằng nhau với mọi vật dẫn.
D. Phụ thuộc vào điện trở của vật dẫn đó. 
Câu 21. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
A. Bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần.
B. Bằng hiệu các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần.
C. Bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần.
D. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần.
Câu 22. Với mạch điện nối tiếp có 3 điện trở, công thức nào dưới đây là đúng.
A. Rtd = R1. 
B. Rtd = R1+ R2.
C. Rtd = R1+ R3. 
D. Rtd = R1+ R2 + R3. 
Câu 23. Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hệ thức nào sau đây là đúng.
A. . 
B. .
C. . 
D. .
Câu 24. Cho hai điện trở R1 = 12Ω và R2 = 18Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương R12 của đoạn mạch có thể nhận giá trị nào trong các giá trị 
A. R12 = 1,5Ω. 
B. R12 = 216Ω. 
C. R12 = 6Ω. 
D. R12 = 30Ω.
Câu 25. Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế không đổi 12V, Cường độ dòng điện chạy qua ...3W. Nếu chỉ có nguồn điện 18V thì cần mắc thêm một điện trở nối tiếp với bóng đèn có giá trị là bao nhiêu để đèn sàng bình thường
A. 36Ω. 
B. 12Ω. 
C. 24Ω. 
D. 72Ω. 
Câu 31. Các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song ?
A. R = R1 + R2. 
B . R =.	
C. .
D. R = .
Câu32. Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song?
A. U = U1 = U2. 	
B. U = U1 + U2. 
C. .	
D. .
Câu 33. Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị 
A. Rtđ = R.
B. Rtđ = 2R.
C. Rtđ = 3R.
D. Rtđ = .
Câu 34. Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I1 = 0,5A, I2 = 0,7A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính 
A. 0,2A. 	
B. 0,5A. 
C. 0,7A. 	
D. 1,2A.
Câu 35. Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là
A. I1 = 1,7A. 	
B. I1 = 1,2A. 	
C. I1 = 0,7A.	
D. I1 = 0,5A.
Câu 36. Hai bóng đèn có ghi. 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện
A. 220V. 	
B. 110V. 	
C. 40V. 	
D. 25V.
Câu 37. Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau có điện trở Rtđ = 3Ω. Biết R1= 6Ω thì
A. R2 = 2Ω.	
B. R2 = 6Ω.	
C. R2 = 9Ω. 	
D. R2 = 18Ω. 
Câu 38. Mắc ba điện trở R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 
A. 1A. 	
B. 2A. 	
C. 3A. 	
D. 6A. 	
Câu 39. Điện trở R1 = 30Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 2A, Điện trở R2 = 10Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu đoạn mạch này là.
A. U= 10V.
B. U= 15V.
C. U= 40V. 
D. U= 60V. 
Câu 40. Giữa 2 điểm A,B của một mạch điện, 

File đính kèm:

  • doctrac_nghiem_on_thi_vao_lop_10_mon_vat_li_9_truong_thcs_ninh.doc