Bài tập ôn luyện trắc nghiệm Vật lí 9

Câu 13: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây thì cần phải:
   A. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau và có tiết diện như nhau và được làm từ 1 loại vật liệu
  B. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và đợc làm từ các vật liệu khác nhau
   C. Đo và so sánh các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau
  D. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác và được làm từ cùng một loại vật liệu 
Câu 14 :   Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết:
  A. Điện năng mà dụng cụ này tiêu thụ trong 1 phút khi dụng cụ này được sử   dụng đúng với HĐT định mức.
  B. Công suất tiêu thụ của dụng cụ khi dụng cụ này sử dụng đúng với HĐT định mức.
  C.Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ này sử dụng đúng với HĐT định mức
  D. Công suất điện của dụng cụ này khi dụng cụ được sử dụng với những HĐT không vượt quá HĐT định mức.

Cõu 15:  Khi để 2 nam châm gần nhau:
         A.  Chúng luôn chỉ theo hướng hướng Bắc – Nam của Trái Đất.
         B. Nếu cựng cực từ thỡ đẩy nhau, khác cực từ thỡ hỳt nhau.
C. Nếu cựng cực từ thỡ hỳt nhau, khỏc cực từ thỡ đẩy nhau.
D.  Không có hiện tượng gỡ.

 

doc 2 trang Khải Lâm 30/12/2023 1540
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn luyện trắc nghiệm Vật lí 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn luyện trắc nghiệm Vật lí 9

Bài tập ôn luyện trắc nghiệm Vật lí 9
hỡ cường độ dũng điện là
	A. 3A. B. 1A.	 C. 0,5A.	D. 0,25A.
Cõu 8: Cường độ dũng điện chạy qua dõy dẫn cú điện trở 40 khi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn bằng 10V là:
A. I= 1A B. I= 2A C. I = 0,25A D. I = 0,5A.
Câu 9: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
 A.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi
 B.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng có lúc giảm 
 C.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm
 D.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỷ lệ với hiệu điện thế
Câu 10: Đối với mỗi dây dẫn thương số giữa hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn có tỷ số:
a. Tỷ lệ thuận với hiệu điện thế 
b. Tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện I
c. Không đổi
D. Tăng khi hiệu điện thế U tăng
Câu11: Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương ?
 A. B. C. D. 
Câu 12: Dây dẫn có chiều dài l,có tiết diện S làm bằng chất có điện trở suất thì có điện trở R được tính bằng công thức?
 A. B. C. D. 
Câu 13: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây thì cần phải:
 A. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau và có tiết diện như nhau và được làm từ 1 loại vật liệu
 B. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và đợc làm từ các vật liệu khác nhau
 C. Đo và so sánh các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau
 D. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác và được làm từ cùng một loại vật liệu 
Câu 14 : Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết:
 A. Điện năng mà dụng cụ này tiêu thụ trong 1 phút khi dụng cụ này được sử dụng đúng với HĐT định mức.
 B. Công suất tiêu thụ của dụng cụ khi dụng cụ này sử dụng đúng với HĐT định mức.
 C.Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ này sử dụng đúng với HĐT định mức
 D. Công suất điện của dụng cụ này khi dụng cụ được sử dụng với những HĐT không vượt quá HĐT định mức.
Cõu 15: Khi để 2

File đính kèm:

  • docbai_tap_on_luyen_trac_nghiem_vat_li_9.doc