Bài tập tự học Hóa học Lớp 10 (Dành cho học sinh khối A1, D) - Trường THPT Trần Hưng Đạo

docx 3 trang Mạnh Nam 09/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự học Hóa học Lớp 10 (Dành cho học sinh khối A1, D) - Trường THPT Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập tự học Hóa học Lớp 10 (Dành cho học sinh khối A1, D) - Trường THPT Trần Hưng Đạo

Bài tập tự học Hóa học Lớp 10 (Dành cho học sinh khối A1, D) - Trường THPT Trần Hưng Đạo
 Bài tập tự học môn Hóa lớp 10-COVID19 (A1,D)
 A.TỰ LUẬN
Câu 1. Viết phương trình hóa học nếu có khi cho Clo tác dụng với: H 2, Na, Fe, Cu, Zn, Al, H2O, NaOH, 
Ca(OH)2, FeCl2, O2.
Câu 2. Viết phương trình hóa học nếu có khi cho axit clohiđric tác dụng với: Fe, Cu, Zn, Al, NaClO, 
NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, CuO, Fe2O3, CaCO3, Na2SO4, AgNO3.
Câu 3. a) Trình bày phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
b) Trình bày phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Câu 4. Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
 a) NaOH, NaCl, HCl,HNO3
 b) KOH, NaCl, HCl, NaNO3
 c) KOH, NaCl, HCl, Na2SO4, KNO3
Câu 5. Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M thì thu được 
8,96 lit khí ở đktc. 
 a) Tính khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp ban đầu.
 b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
Câu 6. Cho 11,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thì thu được 
5,6 lit khí ở đktc và 3,2 gam chất rắn.
 a) Tính khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu.
 b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
Câu 7. Trộn 100 ml dd HCl 0,12M với 100 ml dd NaOH 0,1M. Tìm nồng độ mol các chất trong dung 
dịch thu được.
Câu 8. Cho 300ml một dd có hòa tan 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dd có hòa tan 34g AgNO3 thu được 
dung dịch A và kết tủa B.
 a) Tìm khối lượng kết tủa B thu được.
 b) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch A ( Coi kết tủa không ảnh hưởng đến thể tích dung dịch)
Câu 9. Hoà tan 28,8 gam hỗn hợp bột Fe 2O3 và Cu bằng dd HCl dư (không có oxi), đến khi phản ứng 
hoàn toàn còn 6,4 gam Cu không tan. Tìm khối lượng Fe2O3 và Cu trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 10. Khi cho m (g) kim loại Canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lit khí X 2 (đktc) thì thu được 88,8g 
muối halogenua. 
 a. Viết PTPƯ dạng tổng quát.
 b. Xác định công thức chất khí X2 đã dùng. 
 c. Tính giá trị m. B. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 : Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm halogen ?
 A. Oxi B. Nito C. Natri D. Brom
Câu 2 : Nguyên tử nguyên tố X thuộc chu kỳ 3 , nhóm VIIA , được sử dụng để khử trùng nước sinh hoạt. 
X là : A. Clo B. Flo C. Brom D. Iot
Câu 3 : Để sản xuất Clo trong công nghiệp, người ta sử dụng chất nào sau đây
A. HCl B. NaCl C. CuCl2 D. FeCl3.
Câu 4 :Clo tác dụng với chất nào sau đây vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa
A. H2 B. Na C. Fe D. H2O
Câu 5:Khí clo có màu gì?
A. vàng lục B. lục nhạt C. nâu đỏ D. đen tím
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí clo có màu vàng lục, mùi xốc, rất độc.
B. Khí clo nặng hơn không khí và tan trong nước.
C. Trong tự nhiên clo vừa tồn tại ở dạng đơn chất vừa tồn tại ở dạng hợp chất.
D. Clo được dùng để diệt trùng nước sinh hoạt 
Câu 7: Tính chất hóa học cơ bản của clo là
A. Tính khử D. Không có tính khử và không có tính oxi hóa.
B. Tính oxi hóa mạnh C. Vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa 
 Câu 8: Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
A. NaCl. B.HCl. C. KClO3 D. KMnO4
Câu 9: Clo không tác dụng với chất nào sau đây
A. O2 B. H2 C. Al D. H2O
Câu 10 : Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm halogen ?
 A. ns2np4 B. ns2np5 C. ns2np1 D. ns2
Câu 11: Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ mol giữa hiđro và clo là
 A. 1:2. B. 1:1. C. 2:1. D. Bất kì tỉ lệ nào.
Câu 12. Thành phần nước clo gồm
A. HCl và HClO. B. Cl2, HCl và HClO. C. Cl2 và H2O. D. Cl2, HCl, HClO và H2O.
Câu 13: Phản ứng hóa học nào sau đây sai
 to to
 A. H2 + Cl2  2HCl B. 2Na + Cl2  2NaCl 
 o
 C. Fe + Cl t 2FeCl D. Cl +H O↔ HCl + HClO
 2 2 2 2 
Câu 14: Cho sơ đồ PTHH: KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 +H2O
Tổng hệ số nguyên tối giản cân bằng PTHH của phản ứng là
A. 18 B. 27 C.35 D.31 
Câu 15: Cho 0,2 mol sắt tác dụng hoàn toàn với 0,24 mol khí clo thu được
 A. 0,2 mol FeCl3. B. 0,2 mol FeCl2. C. 0,12 mol FeCl2. D. 0,16 mol FeCl3.
Câu 16: Lấy cùng khối lượng các chất MnO2, KMnO4, KClO3 và K2Cr2O7 tác dụng với lượng dư dd HCl 
đặc trường hợp thu được thể tích clo nhiều nhất là
 A. MnO2, B. KMnO4. C. KClO3. D. K2Cr2O7.
Câu 17: Để thu được 22,4 lít khí (đktc) cần cho 1 mol chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl đặc, 
dư? A. KMnO4. B. MnO2. C. K2Cr2O7. D. KClO3
Câu 18. Cho các PTHH sau: Cl2+2NaOH  NaCl+NaClO+H2O (1)
 Cl2+Ca(OH)2đặc  CaOCl2 +H2O (2)
 Trong 2 phản ứng trên, Cl2 đóng vai trò A. là chất khử trong (1), là chất oxi hóa trong (2) B. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa 
 C. đều là chất oxi hóa mạnh. D. đều là chất khử mạnh
 Câu 19: Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là
 A. liên kết cộng hóa trị có cực. B. liên kết cộng hóa trị không có cực.
 C. liên kết cho nhận. D. liên kết ion.
 Câu 20: Halogen có độ âm điện lớn nhất là
 A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
 Câu 21: Liên kết của các nguyên tố nhóm VIIA với nguyên tố hiđro thuộc loại liên kết nào?
 A. Liên kết cộng hoá trị không cực. B. Liên kết cộng hoá trị có cực.
 C. Liên kết cho-nhận. D. Liên kết ion.
Câu 22: Đặc điểm nào dưới đây không phải đặc điểm chung của các nguyên tố halogen?
 A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1 electron.
 B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro.
 C. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
 D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.
 Câu 23: Trong nhóm halogen, tính oxi hóa thay đổi theo thứ tự nào dưới đây ?
 A. F > Cl > I > Br. B. F Cl > Br > I.
 Câu 24: Chỉ ra nội dung sai: “Trong nhóm halogen, từ flo đến iot ta thấy ...”.
 A. trạng thái tập hợp: từ thể khí chuyển sang thể lỏng và rắn.
 B. màu sắc: đậm dần.
 C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: giảm dần.
 D. độ âm điện: giảm dần.
 Câu 25: Cho các nhận định sau:
 (g) Các nguyên tử halogen luôn có các số oxi hóa là -1, 0, +1, +3, +5, +7 trong hợp chất.
 (h)Ở điều kiện thường, các nguyên tư halogen thường tồn tại thể khí, tan tốt trong nước.
 (i) Đi từ F2 đến I2 nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
 (j) Halogen là những phi kim điển hình, chúng là chất oxi hóa mạnh.
 Số nhận định đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
 Câu 26: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2) ?
 A. ở điều kiện thường là chất khí. B. Có tính oxi hóa mạnh.
 C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. Tác dụng mạnh với nước.
 Câu 27: Nhận xét nào sau đây về nhóm halogen là không đúng ?
 A. Tác dụng với kim loại tạo muối halogenua. B. Tác dụng với hiđro tạo khí hiđrohalogenua.
 C. Có đơn chất dạng X2. D. Tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất trong tự nhiên.
 Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách 
 A. điện phân nóng chảy NaCl.
 B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
 C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
 D. cho F2 tác dụng với NaCl nóng chảy.
 Câu 29: Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2 cần dẫn hỗn hợp khí qua
 A. nước. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch NaCl đặc. D. H2SO4 đặc.
 Câu 30: Mangan đioxit (MnO2) được sử dụng khi điều chế clo từ HCl. Vai trò của MnO2 trong quá 
 trình đó là
 A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. môi trường. D. chất xúc tác. 

File đính kèm:

  • docxbai_tap_tu_hoc_hoa_hoc_lop_10_danh_cho_hoc_sinh_khoi_a1_d_tr.docx