Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Hóa học (Hệ đại trà) - Năm học 2018- 2019

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 21,6 gam H2O. Vậy X là 

A. C2H5OH. B. C3H6O
C. C2H3OH. D. C3H8O

 

Câu 20. Thuốc muối là NaHCO3 và một số chất phụ gia không chứa gốc cacbonat, dùng để chữa bệnh đau dạ dày, chữa nhiệt miệng, làm mềm mịn da,…Cho 10 gam một mẫu thuốc muối vào cốc chứa lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn (cho Na=23, C=12, H=1, O=16). Hàm lượng NaHCO3 có trong mẫu thuốc muối trên là:

A. 61%                                  B. 48%                                C. 42%                        
  1. D. 84%

 

 

Câu 21: Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?

A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng

B. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng

C. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng

D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi

Câu22: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:

 A.Số gam chất tan có trong 100g dung dịch 

B. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch bão hoà 

C. Số gam chất tan có trong 100g nước 

D. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch

 

doc 7 trang Khải Lâm 26/12/2023 920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Hóa học (Hệ đại trà) - Năm học 2018- 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Hóa học (Hệ đại trà) - Năm học 2018- 2019

Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Hóa học (Hệ đại trà) - Năm học 2018- 2019
ng dịch:
A.Natri hidroxit
B.Kali hidroxit
C.Nước vôi trong
D.Axit sunfuric
Câu 7: CaO có tên gọi thông thường là:
A.Vôi sống
B.Vôi tôi
C.Sữa vôi
D.Vôi chết
Câu 8: Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại:
A. Mg 
B. Ba 
C. Cu 
D. Zn
Câu 9: Dung dịch làm làm phenolphtalein không màu thành màu đỏ là:
A. H2SO4 
B. NaCl 
C . Ca(OH)2
D. KSO4
Câu 10: Dãy các chất sau là hiđrocacbon:
A. CH4, C2H2, C2H5Cl
B. C6H6, C3H4, HCHO
C. C2H2, C2H5OH, C6H12
D. C3H8, C3H4, C3H6
Câu 11: Các công thức sau công thức nào là công thức của chất béo 
A. R-COOH	
B. C17H35-COOH
C. C3H5(OH)3 .
D. (C17H35-COO)3C3H5.
Câu 12: Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử sau:
A. Dung dịch brom.
B. Dung dịch iốt
C. Dung dịch phenolphtalein
D. Dung dịch Ca(OH)
Câu 13: Hợp chất hữu cơ X khi đốt cháy cho phương trình hoá học sau:
2X	+	5O2	 4CO2	 +	2H2O 
X có công thức :
A. CH4
B. C3H6
C. C2H4
D. C2H2
Câu 14: Khi cho mẫu Kali vào cốc đựng rượu etylic sẽ xảy ra hiện tượng :
A. Mẫu Kali tan dần.
B. Mẫu Kali tan dần, có bọt khí thoát ra.
C. Mẫu Kali chìm dưới đáy cốc
D. Có bọt khí thoát ra. 
Câu 15. Số liên kết đơn trong phân tử CH2=CH2 là:
A. 3
B.5
C.2
D. 4
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng sau:
	C2H4	 X	CH3COOH	CH3COOC2H5
	X là chất nào sau đây
A. CH4.
B. C6H6.
C. C2H2.
D. CH3CH2OH.
Câu 17 Axitaxetic có công thức cấu tạo là:
A. CH3-COOH
B.CH3-OH
C.CH3-CH2-OH
D. CH3-CH2-ONa
Câu 18 Cho chuỗi phản ứng sau :
X C2H5OH Y CH3COONa Z C2H2 
Chất X, Y, Z lần lượt là 
A. C6H12O6, CH3COOH, CH4
B. C6H6, CH3COOH, CH4.
C. C6H12O6, C2H5ONa, CH4.
D. C2H4, CH3COOH, C2H5ONa.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 21,6 gam H2O. Vậy X là 
A. C2H5OH.
B. C3H6O
C. C2H3OH.
D. C3H8O
Câu 20. Thuốc muối là NaHCO3 và một số chất phụ gia không chứa gốc cacbonat, dùng để chữa bệnh đau dạ dày, chữa nhiệt miệng, làm mềm mịn da,Cho 10 gam một mẫu thuốc muối vào cốc chứa lượng dư du...5M  
B.0,01M                      
C. 0,1M
D. 1M
 Câu 25: Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: 
A. 84,22%
B. 84.15% 
C. 84.25%
 D. 84,48% 
-----------------------Hết------------------------
NGƯỜI RA ĐỀ THI
Đỗ Thị Hiền
NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN BIỆN CỦA TRƯỜNG
XÁC NHẬN CỦA BGH
MÃ KÍ HIỆU
.................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 
LỚP 10 THPT HỆ ĐẠI TRÀ
Năm học 2018-2019
MÔN HÓA HỌC
 (Hướng dẫn này gồm 25 câu, 02 trang) 
Câu 1. Mức độ nhận biết, đáp án B. 
Câu 2. Mức độ nhận biết, đáp án A. 
Câu 3. Mức độ nhận biết, đáp án A. 
Câu 4. Mức độ nhận biết, đáp án B. 
Câu 5. Mức độ thông hiểu, đáp án B. 
Câu 6. Mức độ nhận biết, đáp án D. 
Câu 7. Mức độ nhận biết, đáp án A. 
Câu 8. Mức độ nhận biết, đáp án B. 
Câu 9. Mức độ nhận biết, đáp án C. 
Câu 10. Mức độ nhận biết, đáp án D. 
Câu 11. Mức độ nhận biết, đáp án D. 
Câu 12. Mức độ nhận biết, đáp án B. 
Câu 13. Mức độ thông hiểu, đáp án D. 
Câu 14. Mức độ vận dụng thấp, đáp án B. 
Câu 15. Mức độ nhận biết, đáp án D. 
Câu 16. Mức độ thông hiểu, đáp án D. 
Câu 17. Mức độ nhận biết, đáp án A. 
Câu 18. Mức độ vận dụng thấp, đáp án A. 
Câu 19. Mức độ vận dụng thấp, đáp án D. 
CTPT của X là: C3H8O
Câu 20. Mức độ vận dụng cao, đáp án D. 
 PTHH: NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
 Theo PT: 1mol 1mol
 Vậy: 0,1mol 0,1mol
 = 0,1. 84 = 8,4 (g)
 Hàm lượng NaHCO3 có trong mẫu thuốc muối trên là:
 %NaHCO3 = 84%
Câu 21. Mức độ nhận biết, đáp án D. 
Câu 22. Mức độ nhận biết, đáp án B. 
Câu 23. Mức độ nhận biết, đáp án C. 
Câu 24. Mức độ thông hiểu, đáp án C. 
Câu 25. Mức độ vận dụng thấp, đáp án D. 
-------- Hết --------
PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
TÊN FILE ĐỀ THI: H–02–TS10D–18–PG3 
MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 06 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI
Đỗ Thị Hiền
NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN BIỆN CỦA TRƯỜNG
XÁC NHẬN CỦA BGH

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_mon_hoa_hoc_he_dai_tra_nam_hoc_2018.doc