Bài tập tự học Hóa học Lớp 10 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự học Hóa học Lớp 10 - Trường THPT Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập tự học Hóa học Lớp 10 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
BÀI TẬP TỰ HỌC MÔN HÓA LỚP 10 COVID19 (A) Câu 1: Hoàn thành các phương trình theo sơ đồ sau: (13) (14) CaOCl2 HCl FeCl2 FeCl3 (10) (11) (12) (9) (15) (16) FeCl3 Cl2 NaClO ** NaCl (17) (1) (3) (2) NaCl KClO3 KCl AgCl Cl2 Br2 I2 (4) (5) (6) (7) (8) Câu 2: Cho 26,1g MnO2 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohidric đậm đặc. a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc). b. Tính nồng độ mol của dd HCl. c. Lượng khí clo thu được có đủ để tác dụng hết với 1,12g sắt không? GT? Câu 3: Cho 30g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl thu được 5600ml khí (đktc). a. Tính khối lượng, thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính nồng độ % của dd HCl. Câu 4: Cho 29,8g hỗn hợp gồm Fe,Zn tan hết trong 600ml dung dịch HCl thu dược 11,2 lít khí (đktc). a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại. b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl ban đầu (biết để trung hòa axit dư cần 100 ml dd Ca(OH)2 2M Câu 5: Hòa tan 26,6g hỗn hợp hai muối NaCl, KCl vào nước thành 500g dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A thì được 57,4g kết tủa. Tính C% của mỗi muối trong dung dịch A. Câu 6: Khi điện phân dung dịch muối ăn bão hòa để sản xuất xút, người ta thu được 560 lít khí clo (đktc). a. Tính khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl đã dùng để điện phân. b. 1/100 lượng khí clo sinh ra cho tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 2,4M ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Câu 7: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe 2O3 và Zn tác dụng đủ V lít dung dịch HCl 0,5M, thu được 1,12 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 16,55 gam muối khan. Tính Vvà m. Câu 8: Chia 7,8 gam hh X gồm Mg và Al thành 2 phần bằng nhau Phần 1 cho vào 250ml dd HCl aM, sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dd thu được 12,76 gam chất rắn khan. Phần 2 cho vào 500ml dd HCl aM, sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dd thu được 18,1 gam chất rắn khan. Xác định giá trị của a ? Câu 9: Cho 24,8 gam hh gồm 1 kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dd HCl dư thu được 55,5 gam muối khan. Xác định kim loại M? Câu 10: Cho dd chứa 6,03 gam hh 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố có trong tự nhiên, ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, ZX<ZY) vào dd AgNO3 dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hh ban đầu là II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác. A. Tất cả muối AgX (X là halogen) đều không tan. B. Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường. C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit. D. Các halogen (từ F2 đến I2) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại. Câu 2. Đổ dung dịch chứa 2 gam HCl vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào? A.Màu đỏB. Màu xanhC. Không đổi màuD. Không xác định được Câu 3. Trong các halogen, clo là nguyên tố A. Có độ âm điện lớn nhất. B. Có tính phi kim mạnh nhất. C. Tồn tại trong vỏ Trái Đất (dưới dạng các hợp chất ) với trữ lượng lớn nhất. D. Có số OXH -1 trong mọi hợp chất. Câu 4. Cho 15,8g KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở đktc là : A.4,8 lítB. 5,6 lítC. 0,56 lítD. 8,96 lít Câu 5. Hoà tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dung dịch HCl 0,1M vừa đủ, thu được 2,24 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là : A.2,0 lítB. 4,2 lítC. 4,0 lítD. 14,2 lít Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn X thu được bao nhiêu gam muối khan? A.55,5B. 56,0C. 56,5D. 71,0 Câu 7. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm halogen là A. ns2np1. B. ns2np5. C. ns1. D. ns2np6nd1. Câu 8. Chỉ ra đâu không phải là đặc điểm chung của tất cả các halogen? A. Nguyên tử halogen dễ thu thêm 1 electron. B. Các nguyên tố halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hoá -1, +1, +3, +5, +7. C. Halogen là những phi kim điển hình. D. Liên kết trong phân tử halogen X2 không bền lắm, chúng dễ bị tách thành hai nguyên tử X. Câu 9. Trong phương trình phản ứng Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Vai trò của Cl2 là A. Chất khử. B. Chất oxi hoá. C. Không phải là chất khử, không phải là chất oxi hoá. D. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá. Câu 10. Điều chế khí hiđro clorua bằng cách A. Cho tinh thể NaCl tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng. B. Cho dung dịch NaCl tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.C. Cho dung dịch NaCl tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng. D. Cho tinh thể NaCl tác dụng với dung dịch H2SO4, đun nóng. Câu 11. Phương trình phản ứng thể hiện tính khử của HCl là A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. B. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O. C. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.D. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O. Câu 12. Halogen nào sau đây tác dụng được với KBr? A. Brom. B. iot.C. Clo và brom.D. Clo. Câu 13. Cho 4,48 lít clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 32g X2. X là A. I=127. B. Cl=35,5.C. Br=80. D. F=19. Câu 14. Hòa tan 10g hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 (Fe=56; O=16) vào dung dịch HCl vừa đủ được 1.12lít hydro(đktc). %m sắt trong A là A. 19%.B. 72%.C. 28%.D. 27%. Câu 15. Cho 250ml dung dịch AgNO3 nồng độ x (M)vào dung dịch NaI dư, được 58,75g kết tủa. Giá trị của x là(Ag=108; I=127) A. 2.B. 4.C. 3.D. 1. Câu 16. Điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 11,7g NaCl (Na=23; Cl=35,5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Số lít clo thu được (đktc) là A. 1,12.B. 4,48.C. 2,24.D. 3,36. Câu 17. Để phân biệt dung dịch natri florua và dung dịch natri clorua, người ta có thể dùng A. dung dịch Ba(OH)2 . B. dung dịch AgNO 3.C. dung dịch Ca(OH) 2. D. dung dịch NaF. Câu 18. Sục hết một lượng khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đun nóng, thu được 1,17 g NaCl. Tổng số mol của NaBr và NaI trong hỗn hợp đã phản ứng là A. 0,01 mol B. 0,15 mol C. 0,02 mol D.1,50 mol Câu 19. Cho 50,00 g CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 18,25%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là A. 100,0 g B. 200,0 g C. 150,0 g D. 55,0 g. Câu 20. Cho 7,45 gam muối clorua của một kim loại kiềm tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Công thức của muối kim loại kiềm đó là A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. CsCl. Câu 21. Công thức hoá học của clorua vôi là: A. CaCl2 B. CaOCl2 C. Ca(ClO)2 D. hỗn hợp A, B và C Câu 22. Phản ứng của clo với dung dịch NaOH ở điều kiện thường xảy ra theo phương trình nàỏ A.3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2OB. Cl 2 + NaOH → NaClO + H2O C. Cl2 + NaOH → NaCl + H2OD. Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Câu 23. Đốt nhóm trong bình đựng khí clo thì thu được 26,7 gam muốị Bao nhiêu gam clo đã tham gia phản ứng? A. 21,3B. 22,3C. 23,3D. 24,3 Câu 24.Nước Giaven là hỗn hợp các chất nào sau đây? A.HCl,HClO,H2OB.NaCl,NaClO,H 2O C.NaCl,NaClO3,H2O D.NaCl,NaClO4,H2O Câu 25. Cho 1,95g Zn tác dụng hết với một phi kim ở nhóm VIIA , thu được 4,08g muối. Phi kim đó là: A. FloB. CloC. BromD. Iot
File đính kèm:
bai_tap_tu_hoc_hoa_hoc_lop_10_truong_thpt_tran_hung_dao.docx

