Chuyên đề Hóa học Lớp 10 - Hidroclorua, axit clohidric - Trường THPT Trần Văn Lan

pdf 32 trang Mạnh Nam 09/06/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Hóa học Lớp 10 - Hidroclorua, axit clohidric - Trường THPT Trần Văn Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Hóa học Lớp 10 - Hidroclorua, axit clohidric - Trường THPT Trần Văn Lan

Chuyên đề Hóa học Lớp 10 - Hidroclorua, axit clohidric - Trường THPT Trần Văn Lan
 Chuyên đề: Hidroclorua – axit clohidric
 Chuyên đề: HIDROCLORUA – AXIT CLOHIDRIC 
 A. NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ : HIDROCLORUA- AXIT CLOHIDRIC
B. TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
 1.Kiến thức
 Biết được: 
 - Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit
clohiđric).
 - Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
 - Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.
 - Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử .
 2.Kĩ năng
 - Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl.
 - Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl. 
 - Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
 - Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .
 3.Trọng tâm
 - Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua và axit clohiđric.
 - Nhận biết ion clorua.
 4. Định hướng các năng lực cần hình thành
 - Năng lực giải quyết vấn đề 
 - Năng lực hợp tác
 - Năng lực làm việc độc lập
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
 - Năng lực thực hành hóa học
 - Năng lực tính toán hóa học
 - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
 - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 - Phát hiện giải quyết vấn đề
 - Phương pháp trực quan 
 - Phương pháp hợp tác nhóm
 - Phương pháp dạy học dự án
 - Phương pháp sử dụng bài tập hóa học
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY: Chuyên đề: Hidroclorua – axit clohidric
Loại
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
câu hỏi
 -Nêu được : - Vận dụng kiến - Tìm hiểu, đưa
 + Công thức cấu thức đã học vào ra các biện pháp
 tạo, tính chất vật các trường hợp hạn chế, xử lí
 - Hiểu được HCl
 lí của HCl, ứng giả định: nguồn khí gây ô
 có tính axit mạnh
 dụng và sản xuất + Suy luận tính nhiễm môi
 (tác dụng với kim
 HCl. chất từ cấu tạo và trường.
Câu loại, bazơ, oxit
 - Viết PTHH ngược lại.
hỏi bài bazơ và muối của
 điều chế axit + Giải thich yếu 
tập axit yếu...).
 clohidric. tố tạo nên tinh 
định - Hiểu được HCl
 - Viết được các axit va tính khử
tính có tính khử (tác
 phương trình
 dụng với một số
 hóa học liên
 chất có tính oxi
 quan đến
 hóa như
 TCHH.
 MnO2,KMnO4...
 - nhận biết được
 các muối 
 halogen
 - Biện luận được - Vận dụng các
 - Tính được lượng
 lượng chất phản định luật bảo
 chất tham gia
 ứng hết, còn dư và toàn khối lượng,
 phản ứng hoặc tạo
 tính được lượng bảo toàn nguyên
 thành từ các phản
 sản phẩm tạo tố, để giải quyết
Bài tập ứng hóa học của
 thành. các bài tập liên
định các chất bằng
 - Vận dụng các kĩ quan.
lượng cách dựa vào tỉ lệ
 thuật giải toán cơ - Tính toán lượng
 mol hoặc giải
 bản về biện luận sản phẩm hoặc
 phương trình hệ
 chất còn lại sau chất phản ứng
 phương trình đơn
 phản ứng, tính cần lấy dựa vào
 giản.
 theo hiệu suất... dãy chuyển hóa
 qua nhiều chất. Chuyên đề: Hidroclorua – axit clohidric
 Mô tả và nhận - Hiểu được các Phát hiện được
 Giải thích được
Bài tập biết được các nguyên tắc tiến một số hiện
 một số hiện tượng
thực hiện tượng TN hành, lắp ghép tượng trong thực
 TN liên quan đến
hành/ trong bài học. dụng cụ thí tiễn và sử dụng
 thực tiễn.
Thí nghiệm. kiến thức hóa học
nghiệm để giải thích . 
 IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THEO 4 CẤP ĐỘ TƯ DUY:
 1. Mức độ 1:
 Câu 1:Tính axit của các axit HX được sắp xếp theo thứ tự giảm dần ở dãy nào dưới đây là đúng ?
 a. HF, HCl, HBr, HI B. HI, HBr, HCl, HF
 C. HCl, HBr, HI, HF D. HBr, HCl, HI, HF
 Câu 2 : Trong số các hiđro halogenua dưới đây, chất nào có tính khử yếu nhất ?
 a. HF B. HBr C. HCl D. HI
 Câu 3: Dung dịch nào dưới đây dùng để khắc chữ nên thủy tinh ?
 a. HF B. HCl C. H2SO4 đậm đặc D. HNO3
 Câu 4 : Khi đổ dung dịch agNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa có màu vàng đậm 
 hơn ?
 a. HF B. HCl C. HBr D. HI
 Câu 5 : Trong dãy axit : HF, HI, HCl, HBr, axit mạnh nhất là :
 a. HF B. HBr C. HCl D. HI
 Câu 6 : Phản ứng hóa học chứng tỏ rằng HCl có tính khử là :
 a. 2HCl + CuO ® CuCl2 + H2O B. 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2
 C. 2 HCl + Mg(OH)2 ® MgCl2 + 2H2O D. 4HCl + MnO2 ®MnCl2 + Cl2 + 2H2O
 Câu 7 :Khi cho axit sunfuric đậm đặc tác dụng với NaCl rắn, khí sinh ra sau phản ứng là :
 a. HCl B. H2S C. Cl2 D. SO2
 Câu 8: Trong phòng thí nghiệm Cl2 được điều chế theo sơ đồ phản ứng sau
 HCl+ MnO2� MnCl 2 + Cl 2 + H 2 O
 Hệ số cân bằng của HCl là 
 A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
 Câu 9: Để nhận biết muối halogenua ta có thể dùng chất nào dưới đây
 A. Quỳ tím. B. Thuỷ tinh. C. NaOH. D. agNO3
 Câu 10: Đổ dung dịch agNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu vàng đậm nhất?
 A. NaF. B. NaI. C. KBr. D. HCl. Chuyên đề: Hidroclorua – axit clohidric
Mức độ 2 :
Câu 1 : Dãy chất nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl?
 A. Fe2O3, KMnO4, Cu. B. Fe, CuO, Ba(OH)2.
 C. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2. D. ag(NO3), MgCO3, BaSO4.
Câu 2 : Trong phòng thí nghiệm, khí CO2 được điều chế từ CaCO3 và dung dịch HCl thường bị lẫn khí 
hiđro clorua và hơi nước. Để thu được CO2 gần như tinh khiết, người ta dẫn hỗn hợp khí lần lượt qua 2 
bình đựng các dung dịch nào trong các dung dịch dưới đây ?
 a. NaOH, H2SO4 đặc B. NaHCO3, H2SO4 đặc
 C. Na2CO3, NaCl D. H2SO4 đặc, Na2CO3
Câu 3 : Trong muối NaBr có lẫn NaI. Để loại bỏ tạp chất, người ta có thể :
 a. Nung nóng hỗn hợp.
 B. Cho dung dịch hỗn hợp các muối tác dụng với dung dịch Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch.
 C. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch brom, sau đó cô cạn dung dịch
 D. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch agNO3
Câu 4: Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF ?
a. Bình thủy tinh màu xanh B. Bình thủy tinh màu nâu
C. Bình thủy tinh không màu C. Bình nhựa (chất dẻo)
Câu 5 : Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch riêng biệt : NaF, NaCl, NaBr, NaI. Hóa chất duy nhất dùng 
đểhận biết 4 dung dịch trên là : 
a. Quỳ tím. B. agNO3. C. CuSO4 D. BaCl2
Câu 6 : Cho một mẩu đá vôi vào dung dịch HCl dư, hiện tượng xảy ra là :
a. có kết tủa trắng B. không có hiện tượng gì
C. có khí không màu thoát ra D. có khí màu vàng thoát ra
Câu 7 : Để phân biệt 2 dung dịch mất nhãn : HCl và KCl, ta chỉ cần dùng thuốc thử :
a. BaCl2 B. agNO3 C. Pb(NO3)2 D. Na2CO3
Câu 8 : Cho các chất : sắt (II) hiđroxit, kim loại đồng, kim loại nhôm, đồng (II) oxit. Tác dụng lần lượt 
với dung dịch HCl, số phản ứng xảy ra là :
a. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 9 : Dung dịch muối NaCl có lẫn tạp chất là : NaI và NaBr. Để làm sạch muối ăn có thể dùng hóa 
chất :
a. Khí HCl B. Khí oxi C. Khí Flo D. Khí Clo
Câu 10 : Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí clo cho cùng loại 
muối clorua kim loại ?
a. Fe B. Zn C. Cu D. ag
Mức độ 3: Chuyên đề: Hidroclorua – axit clohidric
Câu 1 : Đổ 100g dung dịch HBr 8,1% vào 50ml dung dịch NaOH 1M. Nhúng giấy quỳ tím vào dung 
dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào ?
 a. Màu đỏ. B. Màu xanh. C. Không đổi màu . D. Không xác định được.
Câu 2 : Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch riêng biệt không màu là NaF, NaCl, NaBr và NaI. Có thể 
dùng dung dịch nào trong các dung dịch cho dưới đây để phân biệt được 3 dung dịch trên ?
 a. H2SO4 B. agNO3 C. CaCl2 D. Ba(OH)2
Câu 3 : Cho a gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư thu được 5,6 lít khí ở đktc. Giá
trị của a là :
 a. 15,8 g B. 10,58 g C. 20,56 g D. 18,96 g
Câu 4 : Để trung hòa hết 40,5 gam dung dịch HX (X: F, Cl, Br, I) nồng độ 10% người ta phải dùng dung 
dịch agNO3 dư thu được 8,5 gam kết tủa. Dung dịch axit ở trên là dung dịch :
 a. HF B. HCl C. HBr D. HI
Câu 5 : Sục khí Clo dư qua dung dịch NaBr và NaI. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch sau phản ứng 
thu được 2,94 g NaCl thì số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là bao nhiêu ? (Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn).
 a. 0,01 mol B. 0,02 mol C. 0,03 mol D. 0,05 mol
Câu 6 : Hòa tan 6,4 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO bằng dung dịch HCl 0,8M vừa đủ, thu được 2,24 lít khí 
(đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là ?
 a. 0,2 lít B. 0,3 lít C. 0,5 lít D.0,4 lít
Câu 7 : Khi clo hóa 20 gam một hỗn hợp bột gồm Mg và Cu cần phải dùng 1,12 lít khí clo đktc. Thành 
phần phần trăm của Mg trong hỗn hợp là :
 a. 36% B. 32% C. 34% D. 38%
Câu 8 : Để trung hòa hết 200g dung dịch HX ( X là halogen) nồng độ 14,6% người ta phải dùng 250 ml 
dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit trên là dung dịch nào ?
 a. HBr B. HCl C. HI D. HF
Câu 9 : Cho 26,5 gam Na2CO3 vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thể tích khí CO2 thu được ở 
đktc là :
a. 2,84 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 2,68 lít
Câu 10 : Cho hỗn hợp gồm 5,4 g al và 3,2 g Cu, tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí thu được ở 
đktc là :
a. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 8,96 lít D. 6,72 lít
Câu 11 : Cho một lượng dư dung dịch agNO3 vào 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,1M và NaCl 0,1M. 
Kết tủa tạo thành có khối lượng :
a. 1,532g B. 2,705g C. 2,870g D. 1,435g
Câu 12 : Khi cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch HCl C%. Nồng 
độ C% có giá trị là :
a. 36,5 % B. 35,5% C. 33,5% D. 34,5%
Câu 13 : Cho 0,48 gam một kim loại X có hóa trị II, tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 448 ml khí 
(đktc). Kim loại X là : Chuyên đề: Hidroclorua – axit clohidric
a. Mg B. Zn C. Fe D. Ca
Câu 14 : Hoà tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Mg và al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối 
lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã tham gia phản ứng là 
 a. 0,8 mol B. 0,08 mol C. 0,04 mol D. 0,4 mol
Câu 15 : Cần dùng bao nhiêu gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí H2
đktc?
a. 2,4 g B. 24 g C. 4,8 g D. 48 g
Câu 16 : Cần phải lấy bao nhiêu gam NaCl cho tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc để điều chế 
được 50 gam dung dịch HCl 14,6 %?
a. 18,1g B. 17,1 g C. 11,7 g D. 16,1 g
Mức độ 4:
 Câu 1. (ĐH – Khối B – 2010). Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung 
dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 
gam X bằng CO dư cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu 
được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
 a. 73,875 B. 78,875 C. 76,755 D. 147,75
Câu 2. (ĐH – Khối B – 2009). Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y 
là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) 
vào dung dịch agNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp 
ban đầu là:
 a. 52,8%. B. 58,2%. C. 47,2%. D. 41,8%.
câu 3. (ĐH – Khối B – 2009). Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol 
tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch agNO3 (dư) vào dung
dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
 a. 28,7. B. 68,2. C. 57,4. D. 10,8
Câu 4. Đem hòa tan a gam một muối được cấu tạo từ một kim loại M (hóa trị 2) và một halogen X vào 
nước rồi chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch agNO3 dư thì thu được 5,74 gam kết tủa.
Phần 2: Bỏ một thanh sắt vào, sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,16 gam. 
Công thức của muối trên là:
 a. CuCl2. B. FeCl2. C. NaCl. D. MgCl2.
Câu 5. Nung 24,5 g KClO3. Khí thu được tác dụng hết với Cu (lấy dư). Phản ứng cho ra chất rắn có khối 
lượng lớn hơn khối lượng Cu dùng khi đầu là 4,8 g. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân KClO3.
Biết rằng khi nung KClO3 chỉ xảy ra phản ứng:
 t o
2KClO3  2KCl + 3O2↑.
 a. 33,3%. B. 80%. C. 75%. D. 50%. Trường THPT Trần Văn Lan 
V. KẾ HOẠCH BÀI HỌC
V. KẾ HOẠCH BÀI HỌC ( SỐ 1 – GV Bùi Thị Thúy Hạnh)
1. Chuẩn bị của GV và HS
 a) Giáo viên
 - Giấy màu ( 5 màu khác nhau).
 - Máy tính đã cài đặt phần mềm Violet.
 - 4 bộ dụng cụ thí nghiệm. Mỗi bộ gồm: 2 cốc thủy tinh 100ml; 1 bình tam giác dung tích 150 ml 
1 giá ống nghiệm chứa: 4 ống nghiệm thủy tinh (không có gờ), 1 ống nghiệm thủy tinh (có gờ), 2 kẹp 
gỗ, 1 ống hút nhỏ giọt, 1 panh kẹp hóa chất; 1 khay thủy tinh; 2 quả bóng cao su; 1 đoạn dây chỉ để 
buộc bóng.
 - Hóa chất: 50 ml dung dịch HCl 2M ( đựng trong cốc thủy tinh); Zn ( viên), al ( lá), lá Cu đã bị 
gỉ.
 Trứng chim cút ( để trong 1 cốc thủy tinh). Dung dịch NaOH + phenolphtalein. 1 cốc chứa 300ml 
nước 
 - Phiếu đánh giá học tập (Phụ lục kèm theo)
 - Tổng hợp phiếu KWL, lưu ảnh các bài của HS.
 b) Học sinh
 - Thực hiện nhiệm vụ 1: Phiếu KWL ( Phụ lục Ha.1)
 Ghi kết quả vào mục tương ứng trong phiếu KWL.
 - Thực hiện nhiệm vụ 2: Ghi kết quả vào mục tương ứng trong phiếu học tập cá nhân (Phụ lục 
Ha.2)
2. Phương pháp
 - Dạy học tình huống, nêu và giải quyết vấn đề.
 - Phương pháp hoạt động nhóm.
 - Phương pháp “ bàn tay nặm bột”.
3. Thiết kế các hoạt động
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
Hình thành và rèn luyện năng lực: 
- Năng lực tư duy - Năng lực quan sát - Năng lực thực hành.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực vânâ dụng kiến thức hóa học vào cuôcâ sống.
- GV cho học sinh quan sát 3 quả - HS quan sát, tư duy độc 
bóng không màu chứa 3 khí khác lập và trả lời câu hỏi.
nhau H2, Cl2 và HCl
- Yêu cầu HS chỉ quan sát cho - HS vận dụng kiến thức đã 
biết từng quả bóng chứa khí nào? học ( màu của khí Cl2, cách 
Giải thích? tính khỉ khối khí so với 
- GV có thể nêu câu hỏi gởi mở không khí) giải thích cách 
để định hướng HS việc quan sát phân biệt của mình. Từ đó 
màu ( khí Cl2 có màu vàng lục), ghi nhận thông tin.
sử dụng tỉ khối khí so với không +) khí Cl2 màu vàng lục, 
khí để chỉ ra đâu ra quả bóng nặng hơn không khí.
chứa khí H2 ( nhẹ hơn không +) khí H2 không màu, nhẹ 
khí), quả bóng chứa khí HCl hơn không khí.
( hơi nặng hơn không khí) +) khí HCl không màu, hơi
 nặng hơn không khí. Trường THPT Trần Văn Lan 
- GV giới thiệu nội dung bài học. - HS quan sát ghi nhận tìm 
 mối liên hệ giữa các kiến 
 thức trong nội dung.
- GV thông báo kết quả tổng hợp - HS lắng nghe, bổ sung 
phiếu KWL. những điều muốn biết.
 + Số lượng phiếu phát ra, thu 
về.
 + Tính hình nắm kiển thức của
HS.
 + Những điều HS đã biết.
 + Những điều HS muốn biết.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức + kĩ năng mới 
Hình thành và rèn luyện năng lực: 
- Năng lực tư duy - Năng lực hợp tác - Năng lực giao tiếp 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực vânâ dụng kiến thức hóa học vào cuôcâ sống.
- Năng lực tự học - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực thực hành 
 I. KHÍ HIĐROCLORUA
- GV tổ chức cho HS tím hiểu - HS quan sát bài làm của 1.Cấu tạo phân tử
cấu tạo phân tử HCl ban, tư duy nhận xét rút ra H  Cl&&&& H  Cl 
 && &&
 GV chiếu một phiếu KWL có đặc điểm cấu tạo phân tử C«ng thøc cÊu t¹o: H - 
nội dung cấu tạo phân tử HCl để HCl. Cl.
các HS khác bổ sung.
 Yêu cầu HS dự đoán tính tan - HS tư duy độc lập, vận HCl là hợp chất cộng hóa trị, phân tử
của HCl dụng kiến thức về liên kết có cực do hiệu độ âm điện giữa các 
 hóa học và đặc điểm của nguyên tử Cl và H là 3,16 – 2,2 = 0,96
 hợp chất chứa liên kết CHT 2. Tính chất của HCl
 để dự đoán tính tan của HCl - Chất khí, không màu, mùi xốc 
 - Tan nhiều trong nước ( 1 lít nước tan 
- Gv tổ chức HS quan sát khí - HS quan sát trạng thái màu 800 lít HCl) tạo thành dung dịch axit 
HCl đã được thu trong bình eclen sắc của khí HCl thấy được (quỳ tím chuyển sang màu đỏ)
( bình tam giác), mở nút cao su khí HCl tạo khói trắng khí - NÆng h¬n kh«ng khÝ d =
để HS quan sát hiện tượng. tiếp xúc với không khí.
 36,5
- Gv chứng minh nước luộc bắp » 1,26,.
 29
cải tím có thể dùng như quỳ tím - 1 HS làm thí nghiệm 
để nhân biết dung dịch axit và “nước bắp cải tím” với dung
bazơ. dịch HCl và dung dịch 
- Gv hướng dẫn HS làm thí NaOH.
nghiệm thử tính tan của khí HCl.
- GV có thể mở rộng kiến thức về - 1 HS thực hiện thí nghiệm 
khí HCl: KhÝ hi®ro clorua thử tính tan của khí HCl.
kh« kh«ng lµm quú tÝm HS tư duy độc lập kết hợp 
®æi mµu, kh«ng t¸c dông kiến thức vật lí và hóa học
 +) Giải thích hiện tượng 
®îc víi CaCO3 ®Ó gi¶i 
 nước phun ngược vào trong 
phãng khÝ CO , t¸c dông 
 2 bình và chuyển đỏ. - Hi®ro clorua rÊt ®éc, nång Trường THPT Trần Văn Lan 
rÊt khã kh¨n víi kim lo¹i. +) Rút ra kết luận tính ®é cho phÐp cña hi®ro clorua
 tan của khí HCl. trong kh«ng khÝ lµ 0,005 
 mg/l.
- Gv tổ chức HS quan sát lọ thủy - HS quan sát trạng thái màu
tinh không màu đựng dung dịch sắc của dung dịch HCl thấy 
HCl, mở nút cao su để HS quan được HCl đặc tạo khói trắng
sát hiện tượng. khí tiếp xúc với không khí.
- Gv giải thích về hiện tượng 
HCl “bốc khói” ngoài không khí.
- Gv chiều hình ảnh trang quảng - HS quan sát, tư duy độc 
cáo về HCl, yêu cầu HS giải lập, vận dụng kiến thức 
thích một số từ Tiếng anh trên Ngoại ngữ ( Tiếng anh) kết 
ảnh. hợp với kiến thức thực tiễn 
 Định hướng HS giải thích các từ hợp ngữ 
 +) Từ HCl theo Tiếng anh. cảnh.
 +) Đóng gói.
 +) Chuyên trở .
- GV nêu lại Nhiệm vụ 3 ( phiếu - HS đã thực hiện nhiệm vụ 2. Tính chất hóa học
KWL): Một bạn HS sau khi từ trước tiết học. a) Tính axit mạnh 
nghiên cứu phần II.2. Tính chất - Làm quỳ tím chuyển đỏ.
hóa học SGK Hóa học 10 trang - Tác dụng với kim loại đứng trước H 
103 cho rằng:“ axit clohiđric có trong dãy điện hóa kim loại (phản 
2 tính chất hóa học là: tính axit ứng*)
mạnh và tính khử”. Quan điểm ( K,Ba,Ca,Na,Mg, al,Zn,Fe, Ni, Sn, 
của em về ý kiến trên? Vì sao? Pb, H2,Cu,Hg, ag, Pt, au)
- GV nêu kết quả tổng hợp phiếu 2al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
KWL. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 
- GV chiếu 1 số bài làm của HS ( - HS quan sát các phiếu - Tác dụng với bazơ và oxit bazơ 
thể hiện rõ ý kiến của HS) so KWL có các nhận định khác Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
sánh với SGK, rồi tổ chức cho nhau, hình ảnh SGK trang Fe3O4 + 8HCl→FeCl2 +2FeCl3 +4H2O
HS thảo luận rút ra nội dung kiến 103 tư duy, vận dụng kiến - Tác dụng với một số muối 
thức : HCl là một axit mạnh, HCl thức và thảo luận để rút ra agNO3 + HCl → agCl ↓ + HNO3
 -1
vừa thể hiện tính khử (do Cl ) kết luận chung. trắng 
vừa thể hiện tính oxi hóa ( do CaCO3+2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
H+1). b) Tính oxi hóa và tính khử 
 -1
- GV yêu cầu HS nêu dãy ĐH - HS tổng hợp kiến thức đã - Tính khử yếu của dd HClđ do Cl 
 học nêu một phần dãy ĐH. 4HCl đ + MnO2→MnCl2 + Cl2 +2H2O
 - Tính oxi hóa do H (VD: phản ứng *) Trường THPT Trần Văn Lan 
 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 
Hoạt động 3: Vận dụng, mở rộng kiến thức (tính chất hóa học của axit HCl)
Hình thành và rèn luyện năng lực: 
- Năng lực tư duy - Năng lực giao tiếp - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 
- Năng lực thực hành - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học 
- Năng lực vânâ dungâ kiêń thức hoá hocâ vaò cuôcâ sông.́
 VẬN DỤNG 1
- Gv tổ chức cho Hs thảo luận để - HS vận dụng kiến thức vừa 1. Tạo 1 quả hơi với đường kính nhỏ 
giải quyết 4 thí nghiệm (tình hình thành để giải quyết vấn nhất 6 cm mà không sử dụng hơi của 
huống). đề của tình huống mình.
 1. Tạo 1 quả hơi với đường HS thảo luận lựa chọn 
kính nhỏ nhất 6 cm mà không sử hóa chất và dụng cụ tối ưu 
dụng hơi của mình. cho từng thí nghiệm ( dựa 
 2. Làm đổi màu dung dịch màu vào hóa chất và dụng cụ cho
hồng (hỗn hợp NaOH + sẵn)
phenolphtalein) . HS thảo luận sắp xếp thứ
 tự thí nghiệm để hiệu quả 
 3. Làm sáng bề mặt lá Cu bị gỉ nhất.
(gỉ đồng chủ yếu là CuO).
 - Nhóm HS tập hợp ý kiến, 2. Làm đổi màu dung dịch màu hồng 
 trao đổi để tạo sản phẩm học
 4. Làm mất đốm đen trên bề (hỗn hợp NaOH + phenolphtalein) .
 tập của nhóm.
mặt quả trứng chim cút. Biết vỏ 
 - Các nhóm ghi trên các giấy 3. Làm sáng bề mặt lá Cu bị gỉ (gỉ 
trứng có thành phần hóa học chủ 
 màu khác nhau ( gọi tên 
yếu là CaCO3, màu đen có thể bị đồng chủ yếu là CuO).
 nhóm theo mầu giấy: nhóm 
bào mòn.
 hồng, nhóm xanh lá, nhóm 
 xanh dương, nhóm vàng).
- GV mở rộng kiến thức
 Đổi phiếu đánh giá chéo.
 1. Thí nghiệm 1
 - Bài báo “Những quả bom di 
 - HS giải thích sự lựa chọn 
động mang tên Hiđro” vụ nổ 
 đáp án của mình, HS khác 
bóng bay chiều ngày 16/9/2016. 
 so sánh kết quả tự đánh giá 
Ảnh: Văn Được. Theo Zing.vn
 quá trình lính hội kiến thức 
 - Clip nổ bóng H2
 mới.
2. Thí nghiệm 3 → Phương pháp 4. Làm mất đốm đen trên bề mặt quả 
làm sạch gỉ kim loại. trứng chim cút. Biết vỏ trứng có thành 
 - HS thức hiện nhiệm vụ, 
3. Thí nghiệm 4

File đính kèm:

  • pdfchuyen_de_hoa_hoc_lop_10_hidroclorua_axit_clohidric_truong_t.pdf