Chuyên đề Sinh học Lớp 12 (Đợt 2) - Trường THPT Trần Hưng Đạo

doc 14 trang Mạnh Nam 09/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Sinh học Lớp 12 (Đợt 2) - Trường THPT Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Sinh học Lớp 12 (Đợt 2) - Trường THPT Trần Hưng Đạo

Chuyên đề Sinh học Lớp 12 (Đợt 2) - Trường THPT Trần Hưng Đạo
 CHUYÊN ĐỀ; SINH THÁI HỌC
 Chương I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: 
(A.1) Môi trường và các nhân tố sinh thái:
I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái.
1.Khái niệm và phân loại môi trường
 a. Khái niệm (SGK)
b. Phân loại Môi trường nước (2), Môi trường đất (3), môi trường trên cạn (1), Môi trường sinh vật (4)
2. Các nhân tố sinh thái
a. Nhân tố sinh thái vô sinh : nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
b. Nhân tố hữu sinh: là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa SV với SV khác xung quanh.
 môi 
 trường 
 sống của 1
 cây
 Nhân 
 Nhân As, t°,
 CO , O , nước tố
 tố Động vật, thực vật, 2 2
 con người, vi sinh vật vô 
 hữu 
 sinh
 sinh
 4
 2
 3
 II. Giới hạn sinh thái. 
 1. Giới hạn sinh thái:
 Sơ đồ tổng quát mô tả giới hạn sinh thái của sinh vật
 1 2. Ổ sinh thái: Là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái 
cho phép loài tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
 - Sinh vật sống trong một ổ sinh thái nào đó thì thường phản ánh đặc tính của ổ sinh thái đó thông 
qua những dấu hiệu về hình thái của chúng
 - Kích thước thức ăn, loại thức ăn, cách bắt mồi của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
 - Ổ sinh thái của các loài có thể trùng lên nhau một phần hoặc có thể trùng lên nhau hoàn toàn.
(A.2)Quần thể sinh vật và các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể sinh vật.
1. Quần thể sinh vật 
 Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời 
gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.
 Quần thể ngựa vằn Quần thể trâu rừng
2. Quá trình hình thành quần thể sinh vật: ....
II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật.
 Quan hệ hỗ trợ Quan hệ cạnh tranh
Đặc điểm Giữa các cá thể cùng loài nhằm hỗ trợ Khi mật độ QT vượt quá “sức chịu đựng” của 
 nhau trong các hoạt động sống. môi trường,thì các cá thể cạnh tranh nhau, 
 tranh giành nguồn sống như thức ăn, nơi nở, 
 ánh sáng đực, cái trong mùa sinh sản.
Ý nghĩa + là đặc điểm thích nghi + Là đặc điểm thích nghi
 + đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định + duy trì mật độ cá thể phù hợp trong quần thể 
 + khai thác tối ưu nguồn sống + đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển.
 + tăng khả năng sống sót và sinh sản của 
 các cá thể.
Ví dụ -Hỗ trợ di cư của chim én - Các cây thông cạnh tranh ánh sáng
 - Hỗ trợ tìm phấn hoa, xây tổ của ong mật - Kí sinh đồng loại
 - Hỗ trợ tìm nguồn thức ăn của kiến xén - Gà trống tranh giành nhau gà mái
 lá...... - Ăn thịt đồng loại....
(A.3) Các đặc trưng cơ bản của quần thể.
 2 I. Tỉ lệ giới tính : là tỉ lệ giữa số lượng các thể đực và cái trong quần thể
 - Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: môi trường sống, mùa sinh sản, sinh lý. . .
 - Ý nghĩa: T/lệ g/tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả s/sản của q/thể trong điều kiện môi 
trường thay đổi.
 Trong chăn nuôi chú ý đảm bảo tỉ lệ đực/ cái hợp lí với từng loài.
II. Nhóm tuổi
1.Cấu trúc tuổi chia 3 nhóm: tuổi trước sinh sản, tuổi đang sinh sản, tuổi sau sinh sản.
2.Tháp tuổi : có 3 loại là: tháp phát triển, tháp ổn định, tháp suy thoái 
 * Ý nghĩa :giúp ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả. VD khai thác cá.
 - Nếu mẻ cá toàn cá lớn : chưa khai thác hết tiềm năng.
 - Nếu mẻ cá toàn cá con, ít cá lớn: khai thác quá mức, nếu tiếp tục khai thác dễ bị suy kiệt
III. Sự phân bố cá thể
Có 3 kiểu phân bố
 + Phân bố theo nhóm 
 + Phân bố đồng đều 
 + Phân bố ngẫu nhiên: 
IV. Mật độ cá thể 
 - Mật độ các thể của quần thể là số lượng các thể trên một đơn vị hay thể tích của quần thể.
 - Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh 
sản và tử vong của cá thể.
 Là đặc trưng cơ bản 
V. Kích thước của quần thể sinh vật
1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa 
 - Kích thước của QTSV là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong 
các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của QT
 - Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng 200 con .
- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triển. Nếu kích thước quần 
thể giảm xuống dười mức tối thiều quần thể dơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong do:
 + Số lượng cá thể ít => Hỗ trợ giảm => không có khả năng chống chọi các đk bất lợi của môi trường.
 + Cơ hội đực cái gặp nhau ít => sinh sản giảm
 + Giao phôi gần => đe dọa sự tồn tại của qt.
- Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng 
cung cấp nguồn sống của môi trường. Nếu kích t hước quá lớn-> cạnh tranh, ô nhiễn, bệnh tật tăng cao-> 
tăng tử vong, tăng di cư.
2 .Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT sinh vật 
a. Mức độ sinh sản của QTSV Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian
 Mức độ sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng ( số lượng con) trong 1 lứa đẻ, số lứa đẻ trong đời các 
thể, tuổi trưởng thành sinh dục, tỉ lệ đực / cái.
b.Mức tử vong của QTSV Là số lượng cá thể của QT bị chết trong 1 đơn vị thời gian
 Mức độ tử vong phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống, của môi trường và mức 
độ khai thác của con người.
c. Phát tán cá thể của QTSV
 - Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT mình nơi sống mới
 - Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài QT chuyển tới sống trong QT
TL: KÍCH THƯỚC CỦA QT = a + (SINH SẢN+ NHẬP CƯ)- ( TỦ VONG+ DI CƯ); trong đó a là số 
lượng cá thể của quần thể ban đầu. 
VI. Tăng trưởng của QTSV
 - Điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi: Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng 
trưởng hình chữ J)
 3 - Điều kiện m/trường không hoàn toàn thuận lợi:Tăng trưởng thực tế (đường cong tăng trưởng hình 
chữ S).
 Trong môi trường không giới hạn Trong môi trường bị giới hạn
Kích thước cơ thể nhỏ Kích thước cơ thể lớn
Tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm. Tuổi thọ cao, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn.
Sinh sản nhanh, sức sinh sản cao Sinh sản chậm, sức sinh sản thấp
Không biết chăm sóc con non hoặc chăm sóc con Biết bảo vệ và chăm sóc con non rất tốt
non kém,
VII. Tăng trưởng của QT Người 
- Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử 
- Thời kì công nghiệp và hậu công nghiệp: bùng nổ dân số, do:
+ Những thành tựu to lớn về kinh tế, xã hội
+ Chất lượng cuộc sống ngày càng được cải thiện
+ Mức tử vong giảm, tuổi thọ tăng.
- Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút, ảnh hưởng đến 
chất lượng cuộc sống của con người-> cần có các biện pháp kế hoạch hóa gia đình, phân bố dân cư hợp lí, 
nâng cao chất lượng dân số 
(A.4) Biến Động Số Lượng Cá Thể Của Quần Thể
I. Biến động số lượng cá thể.
1. Khái niệm Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể
2. Các hình thức biến động số lượng cá thể
a. Biến động theo chu kỳ là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường
* ví dụ: theo chu kì nhiều năm Theo chu kì mùa
Biến động số lượng nhỏ Thỏ, Mèo ở rừng Canada - mùa xuân, hè: sâu phát triển nhiều 
(chu kì 9-10 năm) - chim cu gáy và chim ăn hạt xuất hiện nhiều 
 vào mùa thu hoạch lúa ngô.
Biến động số lượng Cáo ở đồng rêu phương Bắc - mùa mưa ếch nhái phát triển
(3-4 năm) - muỗi nhiều khi thời tiết ẫm áp, đô ẩm cao.
Biến động số lượng cá Cơm ở biển Peru( 7 năm)
b. Biến động số lượng không theo chu kỳ là biến động xảy ra do những thay đổi bất thường của môi trường 
tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên
* Ví dụ ở Việt Nam
 - Miền Bắc: số lượng bò sát và ếch, Nhái giảm vào những năm có giá rét ( nhiệt độ<8 0 c)
 - Miền Bắc và Miền Trung: số lượng bò sát, chim, thỏ.. giảm mạnh sau những trận lũ lụt
 - Cháy rừng U minh làm chết và xua đuổi nhiều sinh vật rừng.
II. Nguyên nhân gây ra biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
1. Nguyên nhân: + Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh ( khí hậu, thổ nhưỡng- khí hậu ảnh hưởng 
thường xuyên và rõ rệt nhất): nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể. Những yếu tố môi trường biến đổi 
theo chu kì Biến động sốlượng qthể theo chu kì.
 + Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh( cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn, số lượng kẻ thù 
ăn thịt, mức sinh sản, mức tử vong, sự phát tán cá thể): nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ quần thể. Các 
nhân tố sinh thái hữu sinh ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở.
Ví dụ : ở chim cạnh tranh nơi ở, nơi làm tổ => khả năng sinh sản và nở trứng
 4 Những đv ít có khả năng bảo vệ vùng sống ( hươu, nai, cá...) thì khă ngăng sống sót của con non phụ 
thuộc nhiều vào số lượng kẻ thù.
 Những loài có khả năng bảo vệ vùng sống ( hổ, báo...) thì sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống ảnh 
hưởng nhiều đến số lượng cá thể trong qt.
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
 - Quần thể sống trong môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách 
làm giảm hoặc kích thích làm tăng số lượng cá thể của quần thể
 - Điều kiện sống thuận lợi quần thể tăng mức sinh sản , giảm tử vong + nhiều cá thể nhập cư tới  
số lượng cá thể tăng nhanh  thức ăn nơi ở thiếu hụt  sinh sản giảm, tử vong tăng  số lượng cá thể 
giảm để duy trì ở mức cân bằng
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
 Trạng thái cân bằng của quần thể khi số lượng các cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp 
nguồn sống của môi trường.
* Cơ chế điều hoà mật độ của qthể: là sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong, nhờ 
đó mà tốc độ sinh trưởng của qthể được điều chỉnh
 5 6 B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Vi sinh vật. B. Động vật. C. Thực vật. D. Nhiệt độ.
Câu 2. Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ pH. D. Động vật.
Câu 3. Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. 
II. Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh. 
III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành 1 tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật. 
IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật. 
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 4. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa 
gây chết được gọi là 
A. giới hạn sinh thái. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. ổ sinh thái. 
Câu 5. Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 5: Cho các nhận xét sau:
(1) Trong cùng 1 khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.
(2) Cùng 1 nơi ở chỉ có 1 ổ sinh thái.
(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
(4) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp tới đời sống sinh vật.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? 
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng 1 khu vườn. 
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. 
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ. 
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong 1 ao nuôi. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 7. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau 1 phần vẫn có thể cùng sống trong 1 sinh cảnh. 
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng. 
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. 
IV. Các loài cùng sống trong 1 sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau. 
V. Các loài cùng sống trong 1 sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn. 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 8. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái của 1 nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
II. Ổ sinh thái của 1 loài chính là nơi ở của chúng. 
III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.
IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. 
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 9. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
B. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu.
C. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.
 7 D. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây.
Câu 10. Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng 1 môi trường.
B. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.
C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
D. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
Câu 11. Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng. 
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. 
C. Cá ép sống bám trên cá lớn. 
D. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
Câu 12. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là 
ví dụ về mối quan hệ 
A. cạnh tranh cùng loài. B. hội sinh. C. hợp tác. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 13. Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của 1 loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi 
sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ 
A. ức chế - cảm nhiễm. B. hỗ trợ khác loài. C. hỗ trợ cùng loài. D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 14. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống 
riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ 
A. cộng sinh. B. hỗ trợ cùng loài. C. ức chế - cảm nhiễm. D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 15. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về 
mối quan hệ 
A. hỗ trợ khác loài. B. hỗ trợ cùng loài. C. cạnh tranh khác loài. D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 16. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa 
của môi trường.
Câu 17. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
B. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
C. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
D. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.
Câu 18. Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và 
phát triển của quần thể.
B. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
C. Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
D. Quan hệ cạnh tranh không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố cá thể của quần thể trong tự nhiên.
Câu 19. Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cạnh tranh cùng loài có thể là nguyên nhân làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
C. Cạnh tranh gay gắt dẫn đến những cá thể yếu sẽ bị đào thải khỏi quần thể.
D. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
Câu 20. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.
B. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.
C. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.
 8 D. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
Câu 22. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ giới tính. C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 23. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A. Thành phần loài. B. Loài đặc trưng. C. Loài ưu thế. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 24. Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau:
 Quy ước A: Tháp tuổi của quần thể 1
 B: Tháp tuổi của quần thể 2
 A B C C: Tháp tuổi của quần thể 3
 Nhóm tuổi trước sinh sản
 Nhóm tuổi đang sinh sản
 Nhóm tuổi sau sinh sản
Quan sát 3 tháp tuổi trên có thể biết được
A. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).
C. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).
Câu 25. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi quần thể thường có 3 nhóm tuổi là: Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi 
sau sinh sản.
B. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
C. Nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.
D. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
Câu 26. Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. 
B. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể.
C. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước 
theo thời gian.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
Câu 27. Trong quần thể, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong 
môi trường?
A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố theo chiều ngang trên mặt đất.
Câu 28. Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn).
Câu 29. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 30. Số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. kích thước tối đa của quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quần thể. D. mật độ cá thể của quần thể.
Câu 31. Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
 9 A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
Câu 32. Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là
A. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
Câu 33. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới 
diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi 
trường.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 35. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường.
D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
Câu 36. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ 
sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.
C. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của 
quần thể giảm.
Câu 37. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 38: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh 
tật, ... tăng cao, dẫn tới 1 số cá thể di cư khỏi quần thể và mức tử vong cao. 
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa 
các loài. 
C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. 
D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. 
Câu 39. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng 
cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 40. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa 
 10

File đính kèm:

  • docchuyen_de_sinh_hoc_lop_12_dot_2_truong_thpt_tran_hung_dao.doc