Đề khảo sát chất lượng học kì 1 Hóa học Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Trần Văn Lan (Có đáp án)

pdf 13 trang Mạnh Nam 09/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kì 1 Hóa học Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Trần Văn Lan (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng học kì 1 Hóa học Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Trần Văn Lan (Có đáp án)

Đề khảo sát chất lượng học kì 1 Hóa học Lớp 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Trần Văn Lan (Có đáp án)
 SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN LAN NĂM HỌC 2018 – 2019 
 (Đề chính thức) 
 MÔN HÓA HỌC LỚP 10 
 (Thời gian làm bài 45 phút) 
Họ và tên HS: .. . Giám thị coi thi: 
Số báo danh HS: Lớp 10A . 
 Điểm bài GV chấm Mã phách 
 Bằng số Bằng chữ 
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án cần chọn MÃ ĐỀ: 101 
Câu 1. Vỏ nguyên tử chứa một loại hạt mang điện âm là
A. electron. B. proton. C. nơtron. D. proton và notron. 
Câu 2. Số electron tối đa trên phân lớp p là
A. 2. B. 6. C. 10. D. 14. 
Câu 3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhóm A nào là kim loại 
A. ns2np6. B. ns2np4. C. ns2np5. D. ns2np1. 
 -
Câu 4. Số oxi hoá của clo trong các chất: HCl, Cl2, HClO4, ClO3 lần lượt là 
A. -1, 0, +1, +3. B. -1, 0, +7, +5. C. -1, 0, +7, +1. D. -1, 0, +5, +7. 
Câu 5. Công thức oxit cao nhất của phi kim nhóm VIA 
A. R2O. B. R2O6. C. RO3. D. RO2. 
Câu 6. Các nguyên tố F (Z = 9); Na (Z=11); S (Z = 16) và Cl (Z = 17). Sắp xếp bán kính nguyên tử giảm 
dần là 
A. F > Cl > S > Na. B. F > Na > S > Cl. C. Na > S > Cl > F. D. Cl > S > Na > F. 
Câu 7. Vị trí của nguyên tố R có cấu hình 1s22s22p63s23p63d54s1 là
A. chu kì 4 nhóm VIB. B. chu kì 4 nhóm IA. 
C. chu kì 4 nhóm VIA. D. chu kì 4 nhóm IB. 
Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai
A. kim loại kiềm có 1 e lớp ngoài cùng. B. Công thức oxit của kim loại nhóm IIA có dạng RO. 
C. Nhôm (Al) thuộc nhom IIIA. D. Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại. 
PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm) 
Bài 1: Nguyên tử nguyên tố R có tổng số các loại hạt là 93. Trong ion R2+ số hạt mang điện nhiều hơn 
không mang điện là 21. Tính số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử nguyên tố R. 
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) trong dung dịch HCl dư 
thì thu được dung dịch A và 7,84 lít khí H2 (đktc). 
a) Xác định 2 kim loại biết hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. 
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 
c) Hòa tan toàn bộ lượng kim loại có phân tử khối (M) nhỏ hơn vào dung dich HNO3 loãng dư thì thu 
được 448 ml khí N2 (khí duy nhất) ở đktc và dung dịch B chứa Mg(NO3)2, NH4NO3 và HNO3 dư. Tính 
khối lượng muối trong B. 
 KHÔNG VIẾT VÀO PHẦN Ô NÀY 
Bài 3: Cho số hiệu nguyên tử (Z) của H = 1; Na = 11 và Cl = 17. Viết sự hình thành liên kết cộng hóa trị 
trong phân tử HCl và liên kết ion trong phân tử NaCl. 
Bài 4: Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron 
a) Al + H2SO4 đặc nóng → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O 
 푡표
b) HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O 
 Học sinh chỉ được sử dụng thêm bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
 BÀI LÀM 
 SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN LAN NĂM HỌC 2018 – 2019 
 (Đề chính thức) 
 MÔN HÓA HỌC LỚP 10 
 (Thời gian làm bài 45 phút) 
Họ và tên HS: .. . Giám thị coi thi: 
Số báo danh HS: Lớp 10A . 
 Điểm bài GV chấm Mã phách 
 Bằng số Bằng chữ 
 MÃ ĐỀ: 102 
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án cần chọn 
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử chứa hạt
A. electron. B. proton. C. nơtron. D. proton và notron. 
Câu 2. Số electron tối đa trên phân lớp d là
A. 2. B. 6. C. 10. D. 14. 
Câu 3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhóm A nào là kim loại 
A. ns2np1. B. ns2np6. C. ns2np4. D. ns2np5. 
 2-
Câu 4: Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất: S, H2S, H2SO4, SO3 lần lượt là 
A. 0, +2, +6, +4. B. 0, -2, +4, -4. C. 0, –2, –6, +4. D. 0, –2, +6, +4. 
Câu 5. Công thức hợp chất khí với hiđro của phi kim nhóm VA 
A. RH4. B. RH3. C. RH2. D. RH. 
Câu 6. Các nguyên tố F (Z = 9); Na (Z=11); S (Z = 16) và Cl (Z = 17). Sắp xếp độ âm điện nguyên tử 
giảm dần là 
A. F > Cl > S > Na. B. F > Na > S > Cl. C. Na > S > Cl > F. D. Cl > S > Na > F. 
Câu 7. Vị trí của nguyên tố R có cấu hình 1s22s22p63s23p63d104s1 là
A. chu kì 4 nhóm VIB. B. chu kì 4 nhóm IB. 
C. chu kì 4 nhóm VIA. D. chu kì 4 nhóm IA. 
Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai
A. Kim loại kiềm có 1 e lớp ngoài cùng. B. Công thức oxit của kim loại nhóm IIA có dạng RO. 
C. Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IIA có xu hướng nhận 2 electron. 
D. Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA có công thức oxit cao nhất có dạng RO3. 
PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm) 
Bài 1: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số các loại hạt là 49. Trong ion X2- số hạt mang điện nhiều hơn 
không mang điện là 17. Tính số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử nguyên tố X. 
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) trong dung dịch HCl dư 
thì thu được dung dịch A và 6,272 lít khí H2 (đktc). 
a) Xác định 2 kim loại biết hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. 
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 
c) Hòa tan toàn bộ lượng kim loại có phân tử khối (M) nhỏ hơn vào dung dich HNO3 loãng dư thì thu 
được 448 ml khí N2 (khí duy nhất) ở đktc và dung dịch B chứa Mg(NO3)2, NH4NO3 và HNO3 dư. Tính 
khối lượng muối trong B. 
 KHÔNG VIẾT VÀO PHẦN Ô NÀY 
Bài 3: Cho số hiệu nguyên tử (Z) của H = 1; Na = 11 và Cl = 17. Viết sự hình thành liên kết cộng hóa trị 
trong phân tử HCl và liên kết ion trong phân tử NaCl. 
Bài 4: Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron 
 푡표
a) Fe + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 
 푡표
b) CuO + NH3 → Cu + N2 + H2O 
 Học sinh chỉ được sử dụng thêm bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
 BÀI LÀM 
 SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN LAN NĂM HỌC 2018 – 2019 
 (Đề chính thức) 
 MÔN HÓA HỌC LỚP 10 
 (Thời gian làm bài 45 phút) 
Họ và tên HS: .. . Giám thị coi thi: 
Số báo danh HS: Lớp 10A . 
 Điểm bài GV chấm Mã phách 
 Bằng số Bằng chữ 
 MÃ ĐỀ: 103 
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án cần chọn 
Câu 1. Hạt mang điện tích dương trong hạt nhân nguyên là
A. electron. B. nơtron. C. proton. D. proton và notron. 
Câu 2. Số electron tối đa trên lớp 2 (lớp L) là
A. 2. B. 8. C. 18. D. 32. 
Câu 3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhóm A nào là phi kim 
A. ns2. B. ns2np6. C. ns2np1. D. ns2np5. 
 -
Câu 4. Số oxi hoá của clo trong các chất: HCl, Cl2, HClO3, ClO4 lần lượt là: 
A. -1, 0, +7, +7. B. -1, 0, +7, +5. C. -1, 0, +5, +7. D. -1, 0, +5, +8. 
Câu 5. Công thức oxit cao nhất của phi kim nhóm IVA 
A. R2O. B. RO2. C. RO3. D. R2O6. 
Câu 6. Các nguyên tố Na (Z=11); S (Z = 16); Cl (Z = 17) và K (Z = 19). Sắp xếp bán kính nguyên tử 
giảm dần là 
A. K > Na > S> Cl. B. K > Na > Cl > S. C. Cl > S > Na > K. D. K > Cl > Na > S. 
Câu 7. Vị trí của nguyên tố R có cấu hình 1s22s22p63s23p63d84s2 là
A. chu kì 4 nhóm VIIIB. B. chu kì 4 nhóm IIA. 
C. chu kì 4 nhóm VIIIA. D. chu kì 4 nhóm IIB. 
Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai
A. Kim loại kiềm thuộc nhóm IA và có xu hướng nhận 1 electron. 
B. Công thức oxit của kim loại nhóm IIA có dạng RO. 
C. Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IIA có xu hướng nhường 2 electron. 
D. Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA có công thức oxit cao nhất có dạng RO3. 
PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm) 
Bài 1: Nguyên tử nguyên tố R có tổng số các loại hạt là 41. Trong ion R3+ số hạt không mang điện nhiều 
hơn số hạt mang điện âm là 5. Tính số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử nguyên tố R. 
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) trong dung dịch HCl dư 
thì thu được dung dịch A và 6,272 lít khí H2 (đktc). 
a) Xác định 2 kim loại biết hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. 
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 
c) Hòa tan toàn bộ lượng kim loại có phân tử khối (M) nhỏ hơn vào dung dich HNO3 loãng dư thì thu 
được 448 ml khí N2 (khí duy nhất) ở đktc và dung dịch B chứa Mg(NO3)2, NH4NO3 và HNO3 dư. Tính 
khối lượng muối trong B. 
 KHÔNG VIẾT VÀO PHẦN Ô NÀY 
Bài 3: Cho số hiệu nguyên tử (Z) của H = 1; Na = 11 và Cl = 17. Viết sự hình thành liên kết cộng hóa trị 
trong phân tử HCl và liên kết ion trong phân tử NaCl. 
Bài 4: Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron 
 푡표
a) Al + H2SO4 đặc → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O 
 푡표
b) CuO + NH3 → Cu + N2 + H2O 
 Học sinh chỉ được sử dụng thêm bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
 BÀI LÀM 
 SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN LAN NĂM HỌC 2018 – 2019 
 (Đề chính thức) 
 MÔN HÓA HỌC LỚP 10 
 (Thời gian làm bài 45 phút) 
Họ và tên HS: .. . Giám thị coi thi: 
Số báo danh HS: Lớp 10A . 
 Điểm bài GV chấm Mã phách 
 Bằng số Bằng chữ 
 MÃ ĐỀ: 104 
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án cần chọn 
Câu 1. Nguyên tử chứa một loại hạt không mang điện là
A. electron. B. nơtron. C. proton. D. proton và notron. 
Câu 2. Số electron tối đa trên lớp 2 (lớp L) là
A. 2. B. 8. C. 18. D. 32. 
Câu 3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhóm A nào là phi kim 
A. ns2np1. B. ns2. C. ns2np6. D. ns2np4. 
 2-
Câu 4: Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất: S, H2S, H2SO3, SO4 lần lượt là : 
A. 0, +2, +6, +4. B. 0, -2, +4, -4. C. 0, –2, +4, +6. D. 0, –2, +6, +4. 
Câu 5. Công thức hợp chất khí với hiđro của phi kim nhóm IVA 
A. RH4. B. RH3. C. RH2. D. RH. 
Câu 6. Các nguyên tố Na (Z=11); S (Z = 16); Cl (Z = 17) và K (Z = 19). Sắp xếp độ âm điện giảm dần là 
A. Cl > S > Na > K. B. K > Na > S> Cl. C. K > Na > Cl > S. D. K > Cl > Na > S. 
Câu 7. Vị trí của nguyên tố R có cấu hình 1s22s22p63s23p63d64s2 là
A. chu kì 4 nhóm IIA. B. chu kì 4 nhóm IIB. 
C. chu kì 4 nhóm VIIIA. D. chu kì 4 nhóm VIIIB. 
Câu 8. Phát biểu nào sau đây sai
A. Kim loại kiềm có 1 e lớp ngoài cùng. B. Kẽm (Zn) thuộc nhóm IIA. 
C. Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IIA có xu hướng nhường 2 elctron. 
D. Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA có công thức oxit cao nhất có dạng RO3. 
PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm) 
Bài 1: Nguyên tử nguyên tố R có tổng số các loại hạt là 82. Trong ion R3+ số hạt không mang điện nhiều 
hơn số hạt mang điện âm là 7. Tính số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử nguyên tố R. 
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) trong dung dịch HCl dư 
thì thu được dung dịch A và 7,84 lít khí H2 (đktc). 
a) Xác định 2 kim loại biết hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. 
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 
c) Hòa tan toàn bộ lượng kim loại có phân tử khối (M) nhỏ hơn vào dung dich HNO3 loãng dư thì thu 
được 448 ml khí N2 (khí duy nhất) ở đktc và dung dịch B chứa Mg(NO3)2, NH4NO3 và HNO3 dư. Tính 
khối lượng muối trong B. 
 KHÔNG VIẾT VÀO PHẦN Ô NÀY 
Bài 3: Cho số hiệu nguyên tử (Z) của H = 1; Na = 11 và Cl = 17. Viết sự hình thành liên kết cộng hóa trị 
trong phân tử HCl và liên kết ion trong phân tử NaCl. 
Bài 4: Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron 
 푡표
a) Fe + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 
 표
 푡
b) HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O 
 Học sinh chỉ được sử dụng thêm bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
 BÀI LÀM 

File đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_2018.pdf