Đề kiểm tra 45 phút Sinh học Lớp 10 - Đề số 2 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút Sinh học Lớp 10 - Đề số 2 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 45 phút Sinh học Lớp 10 - Đề số 2 - Trường THPT Vũ Văn Hiếu (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – SỐ 2 TRƯỜNG THPT VŨ VĂN HIẾU Môn: Sinh học 10 Thời gian làm bài: 45 phút Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: I. Phần 1: Trắc nghiệm Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng? A. 2. B. 4. C. 8. D. 1 tinh trùng và 3 thể cực. Câu 2: Quá trình giảm phân diễn ra ở A. Hợp tử. B. Tế bào sinh dưỡng. C. Tế bào sinh dục sơ khai. D. Tế bào sinh dục chín. Câu 3: Đặc điểm nào không phải của quá trình nguyên phân? A. NST tự nhân đôi trước khi bắt đầu phân chia. B. Số lượng NST ở tế bào con và mẹ bằng nhau. C. Trao đổi chéo các cromatit trong cặp tương đồng. D. Vật chất di truyền phân chia đồng đều cho tế bào con. Câu 4: Trong nguyên phân, các nhiễm sắc tử tách nhau ra ở tâm động và tiến về 2 cực của tế bào là diễn biến của tế bào ở kì nào? A. Kì trung gian. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối. Câu 5: Trong giảm phân, NST kép xuất hiện từ A. Kì giữa 1 đến hết kì sau 2. B. Kì trung gian của lần phân bào 1 đến hết kì giữa 2. C. Kì đầu 1 đến hết kì sau 2. D. Kì trung gian của lần phân bào 1 đến hết kì sau 2. Câu 6: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là A. tăng gấp đôi. B. Bằng. C. ít hơn một vài cặp. D. giảm một nửa. Câu 7: Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là A. đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. B. đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín. C. đều có một lần nhân đôi nhiễm sắc thể. D. đều xảy ra ở tất cả các loại tế bào. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ý nghĩa của giảm phân? A. Sinh vật tạo ra các cá thể có kiểu gen khác với bố mẹ. B. Giảm phân tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa. C. Kết quả giảm phân: Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có số lượng NST giảm đi. D. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh giúp duy trì bộ NST đặc trưng của loài. II. Phần 2: Tự luận Câu 1: a. Thế nào là quang hợp? Viết phương trình tổng quát. b. Ở thực vật, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm gì? Nếu không có ánh sáng thì pha tối có xảy ra không? Vì sao? Câu 2: Nêu kết quả và ý nghĩa của quá trình nguyên phân Câu 3: Ở người 2n = 46. Hãy cho biết kì giữa của quá trình nguyên phân, ở tế bào người có bao nhiêu NST kép, bao nhiêu NST đơn, bao nhiêu cromatit và bao nhiêu tâm động? 1 HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI BÀI KIỂM TRA SỐ 2 MÔN SINH HỌC 10 I. Trắc nghiệm: 1B, 2D, 3C, 4C, 5B, 6D, 7C, 8B II. Tự luận Câu 1 - Khái niệm quang hợp: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. - PTTQ CO2 + H2O + năng lượng ánh sáng → (CH2O)n + O2 - Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở màng tilacoit của lục lạp - Sản phẩm của pha sáng là: ATP, NADPH, O2 - Không có ánh sáng thì pha tối không xảy ra. Vì không có ánh sáng thì pha sáng không xảy ra. Pha sáng không xảy ra thì pha tối không xảy ra vì sản phẩm của pha sáng là nguyên liệu của pha tối. Câu 2 - Kết quả của quá trình nguyên phân: từ một tế bào mẹ ban đầu 2n qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống hệt tế bào mẹ ban đầu đều chứa bộ NST là 2n. - Ý nghĩa + Đối với sinh vật nhân thực đơn bào thì nguyên phân là hình thức sinh sản. Từ một tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y hệt nhau. + Đối với sinh vật đa bào nhân thực thì nguyên phân làm tưng số lượng tế bào giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển, hay nguyên phân giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc các cơ quan bị tổn thương. + Đối với sinh vật sinh sản sinh dưỡng thì nguyên phân là hình thức sing sản, tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu của cá thể mẹ. Câu 3 Ở kì giữa của quá trình nguyên phân - Số NST kép = 46 - Số NST đơn = 0 - Số cromatit = 92 - Số tâm động = 46 2
File đính kèm:
de_kiem_tra_45_phut_sinh_hoc_lop_10_de_so_2_truong_thpt_vu_v.doc

