Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Sinh học (đề 2) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Câu 1: Sụn tăng trưởng có chức năng:

A. Giúp xương giảm ma sát                                                B. Tạo các mô xương xốp

C. Giúp xương to ra về bề ngang                                       D. Giúp xương dài ra.

Câu 2: Máu từ phổi tới các cơ quan có màu đỏ tươi là do:

A. Chứa nhiều cacbonic                                                      B. Chứa nhiều oxi

C. Chứa nhiều axit lactic                                                     D. Chưa nhiều dinh dưỡng.

Câu 3: Dị hóa là quá trình:

A. Tích trữ năng lượng                                            

B. Giải phóng năng lượng

C. Vừa tích trữ vừa giải phóng năng lượng          

D. Tích trữ và giải phóng năng lượng phụ thuộc vào lứa tuổi.

Câu 4: Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thu vitamin D là:

A. Từ 8-9 giờ ánh sáng vừa phải                                        B. Buổi trưa ánh sáng mạnh

C. Tắm sau 1h lúc vẫn còn nắng rát                                   D. Lúc đói cơ thể mệt mỏi.

Câu 5: Quan sát vật rõ nhất khi ảnh của vật rơi vào:

A. Điểm vàng - trục của cầu mắt                                        B. Điểm mù

C. Xa điểm vàng                                                                   D. Không trên trục mắt

Câu 6: Vì sao ở tuổi vị thành niên không nên mang thai:

A. Cơ thể chưa phát triển đầy đủ                                       B. Ảnh hưởng đến học tập

C. Con sinh ra yếu, dễ đẻ non                                             D. Tất cả các ý trên.

Câu 7: Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:

A. Cặp gen tương phản.                                    B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản.

C. Hai cặp tính trạng tương phản.                     D. Cặp tính trạng tương phản.

Câu 8: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là:

A. Sinh sản vô tính                                                  B. Sinh sản hữu tính                           

C. Sinh sản sinh dưỡng                                             D. Sinh sản nảy chồi   

Câu 9: Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:

A. AB, Ab, aB, ab                                   B. AB, Ab

C. Ab, aB, ab                                            D. AB, Ab, aB.

Câu 10: Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi tại:

A. Kỳ trung gian                 B. Kỳ đầu                    C. Kỳ giữa             D. Kỳ sau.

Câu 11: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:

A. 1 trứng và 3 thể cực                                                      B. 4 trứng

C. 3 trứng và 1 thể cực                                                      D. 4 thể cực.

Câu 12: Có 3 TB của 1 cơ thể đã tiến hành nguyên phân 1 số lần bằng nhau đã tạo ra tổng số 48 tế bào con. Xác định số lần NP của mỗi tế bào nói trên?

A. 2 lần                          B. 3 lần                         C. 4 lần                      D. 5 lần.

doc 6 trang Khải Lâm 26/12/2023 740
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Sinh học (đề 2) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Sinh học (đề 2) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Sinh học (đề 2) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)
thành niên không nên mang thai:
A. Cơ thể chưa phát triển đầy đủ	B. Ảnh hưởng đến học tập
C. Con sinh ra yếu, dễ đẻ non	D. Tất cả các ý trên.
Câu 7: Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
A. Cặp gen tương phản. B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản.
C. Hai cặp tính trạng tương phản. D. Cặp tính trạng tương phản.
Câu 8: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là:
A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính 
C. Sinh sản sinh dưỡng D. Sinh sản nảy chồi 
Câu 9: Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:
A. AB, Ab, aB, ab B. AB, Ab
C. Ab, aB, ab D. AB, Ab, aB.
Câu 10: Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi tại:
A. Kỳ trung gian B. Kỳ đầu C. Kỳ giữa D. Kỳ sau.
Câu 11: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:
A. 1 trứng và 3 thể cực 	B. 4 trứng
C. 3 trứng và 1 thể cực 	D. 4 thể cực.
Câu 12: Có 3 TB của 1 cơ thể đã tiến hành nguyên phân 1 số lần bằng nhau đã tạo ra tổng số 48 tế bào con. Xác định số lần NP của mỗi tế bào nói trên?
A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 5 lần.
Câu 13: Có 10 tinh bào bậc 1 (tế bào sinh tinh) của gà giảm phân tạo tinh trùng. Tính số lượng giao tử đực (tinh trùng) hình thành cùng số lượng NST chứa trong các tinh trùng nói trên? Biết 2n = 78 NST.
A. 40 tinh trùng chứa 3120 NST B. 40 tinh trùng chứa 1560 NST
C. 10 tinh trùng chứa 780 NST D. 10 tinh trùng chứa 390 NST.
Câu 14: Theo nguyên tắc bổ sung thì trong phân tử ADN có:
A. A + X = T + G B. T + A = G + X
C. A + T + X = G + X+ A D. A + G + T = X + G + A
Câu 15: 1 đoạn ADN có 3000 nu. Số nu loại A = 20% tổng số nu. Hỏi tỉ lệ và số lượng nu loại T của đoạn ADN trên là bao nhiêu?
A. 30% và 900 nu B. 20% và 600 nu C. 30% và 450 nu D. 20% và 300 nu
Câu 16: Thường biến xảy ra mang tính chất:
Riêng lẻ, cá thể và không xác định
Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau
C. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
D. Chỉ đôi lúc mới di truyền
Câu 17: Ở ...n.
Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn
Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
Câu 21: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?
A. P: AABbDD X AABbDD
B. P: AaBBDD X Aabbdd
C. P: AAbbDD X aaBBdd
D. P: aabbdd X aabbdd.
Câu 22: Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường nào?
A. 00- 400.	B. 100- 400.
C. 200- 300.	D. 250-350.
Câu 23: Mục đích của việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là:
A. Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội.
B. Bảo vệ môi trường không khí trong lành.
C. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản của quốc gia.
D. Nâng cao dân trí cho người có thu nhập thấp.
Câu 24: Trong chuỗi thức ăn sau: Cây cỏ → Bọ rùa → Ếch → Rắn → Vi sinh vật
 Mắt xích rắn là:
A. Sinh vật sản xuất 	 B. Sinh vật tiêu thụ cấp 1
C. Sinh vật tiêu thụ cấp 2	 D. Sinh vật tiêu thụ cấp 3
Câu 25: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường?
A. Trồng cây xanh B. Sản xuất lương thực, thực phẩm an toàn
C. Chôn và lấp rác thải hợp lý D. Sử dụng than đá làm nhiên liệu đốt.
....................Hết........................
MÃ KÍ HIỆU
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 ĐẠI TRÀ
Năm học 2019 - 2020
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài:45 phút
(Đáp án gồm 25 câu, 02 trang)
Câu 1. Mức độ thông hiểu, đáp án D.
 Giúp xương dài ra.
Câu 2. Mức độ nhận biết, đáp án B.
	 Chứa nhiều oxi 
Câu 3. Mức độ nhận biết, đáp án B.
Giải phóng năng lượng
Câu 4. Mức vận dụng thấp, đáp án A.
 Từ 8-9 giờ ánh sáng vừa phải.
Câu 5. Mức độ nhận biết, đáp án A.
	Điểm vàng-trục của cầu mắt.
Câu 6. Mức độ thông hiểu, đáp án D.
Tất cả các ý trên
Câu 7. Mức độ thông hiểu, đáp án D.
	Cặp tính trạng tương phản
Câu 8. Mức độ thông hiểu, đáp án A.
	Sinh sản hữu tính 
Câu 9. Mức độ vận dụng thấp, đáp án B.
	AB, Ab, aB, ab 
Câu 10. Mứ...ộ Nhận biết , đáp án C
200- 300.
Câu 23. Mức độ vận dụng cao, đáp án A
Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội 
Câu 24. Mức độ vận dụng thấp, đáp án D
Sinh vật tiêu thụ cấp 3
Câu 25. Mức độ nhận biết, đáp án D
Sử dụng than đá làm nhiên liệu đốt.
....................Hết........................
PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
TÊN FILE ĐỀ THI: SI-02-TS10D-19 PG3 
MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI
NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN BIỆN CỦA TRƯỜNG
XÁC NHẬN CỦA BGH
Đỗ Thị Huệ
Vũ Ánh
Đinh Thị Thắm

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_dai_tra_mon_sinh_hoc_de_2_nam_hoc_2.doc