Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 208 (Có đáp án)

 

Câu 1: Các hình thức hô hấp ở động vật gồm: I. Hô hấp bằng mang; II. Hô hấp bằng phổi; III. Hô hấp qua bề mặt cơ thể; IV. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. Hiệu quả từ thấp đến cao của các hình thức hô hấp trên là:

A. II->I->IV->III.               B. III->II->I->IV.               C. I->II->III->IV.               D. III->IV->I->II.

Câu 2: Ở Việt nam cứ vào mùa hè số lượng muỗi lại tăng nhanh. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể

A. theo chu kì hằng năm.                                              B. không theo chu kì.

C. theo chu kì mùa.                                                      D. theo chu kì ngày đêm.

Câu 3: Một cơ thể thực vật dị hợp hai cặp gen. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Nếu cơ thể này tự thụ phấn có thể cho đời con thu được tối thiểu có bao nhiêu kiểu gen?

A. 16.                                B. 3.                                   C. 2.                                  D. 4.

Câu 4: Sợi cơ bản có đường kính là

A. 300nm.                         B. 700nm.                          C. 11nm.                           D. 30nm.

Câu 5: Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Pha sáng quang hợp diễn ra ở chất nền của lục lạp.

B. Chất hữu cơ được tổng hợp từ chu trình Canvin.

C. Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là NADP, ATP.

D. Pha tối quang hợp chỉ diễn ra trong bóng tối và sử dụng sản phẩm của pha sáng.

Câu 6: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.

 

Theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Xác suất đứa trẻ cặp vợ chồng 1,2 không bị bệnh là 8,33%.

II. Bệnh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định.

III. Bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.

IV. Bệnh di truyền liên kết với giới tính.

A. 1.                                  B. 2.                                   C. 3.                                  D. 4.

Câu 7: Ở một cây gỗ lớn trong rừng có 4 tổ chim. Tổ 1 ở trong hốc dưới gốc cây, tổ 2 ở cành thấp nhất của cây , tổ 3 và 4 ở hai cành cây khác nhau và đều gần với ngọn cây. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I.Chim ở tổ 1, tổ 2, tổ 3 thuộc ba loài khác nhau.

II. Chim ở tổ 3,4 chắc chắn thuộc hai loài khác nhau.

III. Chim ở tổ 1 thích ứng với cường độ ánh sáng cao.

IV. Chim ở tổ 1,2,4 thuộc 3 ổ sinh thái khác nhau.

A. 3.                                  B. 1.                                   C. 2.                                  D. 4.

doc 4 trang letan 18/04/2023 5300
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 208 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 208 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 208 (Có đáp án)
6.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 4: Sợi cơ bản có đường kính là
A. 300nm.	B. 700nm.	C. 11nm.	D. 30nm.
Câu 5: Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Pha sáng quang hợp diễn ra ở chất nền của lục lạp.
B. Chất hữu cơ được tổng hợp từ chu trình Canvin.
C. Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là NADP, ATP.
D. Pha tối quang hợp chỉ diễn ra trong bóng tối và sử dụng sản phẩm của pha sáng.
Câu 6: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.
Theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Xác suất đứa trẻ cặp vợ chồng 1,2 không bị bệnh là 8,33%.
II. Bệnh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định.
III. Bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.
IV. Bệnh di truyền liên kết với giới tính.
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 7: Ở một cây gỗ lớn trong rừng có 4 tổ chim. Tổ 1 ở trong hốc dưới gốc cây, tổ 2 ở cành thấp nhất của cây , tổ 3 và 4 ở hai cành cây khác nhau và đều gần với ngọn cây. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I.Chim ở tổ 1, tổ 2, tổ 3 thuộc ba loài khác nhau.
II. Chim ở tổ 3,4 chắc chắn thuộc hai loài khác nhau.
III. Chim ở tổ 1 thích ứng với cường độ ánh sáng cao.
IV. Chim ở tổ 1,2,4 thuộc 3 ổ sinh thái khác nhau.
A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4.
Câu 8: Nhiệt độ nóng chảy ADN là nhiệt độ phá vỡ các liên kết hiđrô và làm tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử AND thứ 1 có tỷ lệ A/G thấp hơn phân tử ADN thứ 2. Nhận định nào sau đây chính xác?
A. Chưa có cơ sở kết luận về nhiệt độ nóng chảy.
B. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ 1 lớn hơn phân tử ADN thứ 2.
C. Nhiệt độ nóng chảy của hai phân tử bằng nhau.
D. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ 2 lớn hơn phân tử ADN thứ 1.
Câu 9: Ở ruồi giấm, cho phép lai sau P: XaXa x XAY , thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ruồi... tế bào đều xảy ra trao đổi chéo thì giao tử Bv chiếm tỉ lệ 25%
III. Tất cả các giao tử đều giống nhau về mặt di truyền.
IV. Nếu cả 3 tế bào đều xảy ra trao đổi chéo thì tần số hoán vị là 50%
V. Nếu 2 tế bào xả ra hoán vị thì sẽ tạo ra 4 giao tử với tỉ lệ là 4:4:2:2
A. 4.	B. 5.	C. 3.	D. 2.
Câu 12: Tim hoạt động suốt cuộc đời của mỗi người mà không mệt mỏi vì
A. cơ tim chứa rất nhiều năng lượng.
B. hệ dẫn truyền luôn hoạt động tự động.
C. thời gian tim nghỉ ngơi bằng thời gian tim làm việc.
D. thời gian tim nghỉ ngơi nhiều hơn thời gian tim làm việc.
Câu 13: Ở ruồi giấm alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1đực mắt đỏ: 1 đực mắt trắng: 1 cái mắt đỏ: 1 cái mắt trắng.
A. XAXa x XaY.	B. XAXa x XAY.	C. XAXA x XaY.	D. XaXa x XAY.
Câu 14: Ở một loài thực vật hình dạng quả do 2 cặp gen A,a và B, b cùng quy định . Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P) tạo ra F1 toàn quả dẹt. F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn tạo F3. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. F1 dị hợp hai cặp gen.
II. Ở F3 có 3 loại kiểu hình.
III. Trong số cây quả dẹt F2 tỷ lệ cây mang cặp gen dị hợp là 8/9.
IV. Ở F3 cây quả dài chiếm tỷ lệ 1/81.
A. 1.	B. 2.	C. 4	D. 3.
Câu 15: Ở một loài thực vật A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả đỏ, b qui định quả vàng, cho phép lai sau P: x .Biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và có xảy ra hoán vị ở một bên với tần số f= 20%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 7 kiểu gen, 4 kiểu hình.
II. Cây cao quả đỏ thuần chủng ở F1 chiếm tỷ lệ 2/7.
III. Cây thân thấp, quả đỏ chiếm tỷ lệ 5%.
IV. Cây thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 20%
A. 3.	B. 2.	C. 1.	D. 4.
Câu 16: Một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so vớ... lượng nuclêôtit bằng nhau.
IV. Nếu đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm hơn thì sản phẩm của gen a ngắn hơn sản phẩm của gen A .
A. 2.	B. 4.	C. 1.	D. 3.
Câu 19: Trong chu trình nitơ một lượng muối nitơ được tổng hợp từ con đường sinh học nhờ nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Động vật nguyên sinh, vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu.
B. Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu, vi khuẩn lam.
C. Vi khuẩn amôni, vi khuẩn nitrat hóa.
D. Vi khuẩn lam, vi khuẩn E.coli.
Câu 20: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là giữ lại những cơ thể thích nghi với nhu cầu, thị hiếu của con người.
D. Các cá thể di cư có thể làm cho vốn gen của quần thể thêm phong phú.
Câu 21: Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự hút O2 một bạn học sinh làm đúng theo quy trình với 100g hạt mới nhú mầm chia thành 2 phần đều nhau, đổ nước sôi lên một phần hạt để giết chết hạt rồi sử dụng que diêm cháy để kiểm tra sự hút O2 của hô hấp. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Nến cháy trong ống nghiệm ở phần hạt chết chứng tỏ hô hấp sử dụng O2.
B. Nến tắt trong ống nghiệm ở phần hạt chết chứng tỏ hô hấp sử dụng O2.
C. Nến cháy trong ống nghiệm ở phần hạt sống chứng tỏ hô hấp sử dụng O2.
D. Nến tắt trong ống nghiệm ở phần hạt sống chứng tỏ hô hấp sử dụng O2.
Câu 22: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
C. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tra

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc_truong_thpt_c.doc
  • xlsxTTTNPT2018_SINH12_dapancacmade.xlsx