Đề thi trắc nghiệm Văn học 12 (Mã đề 136)

Câu 1:  “Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được…” (“Vợ nhặt” – Kim Lân).

Bà cụ Tứ - mẹ Tràng nghĩ như vậy vào thời điểm nào?

A. Khi vừa nhìn thấy người đàn bà lạ trong nhà.

B. Khi đã được nghe Tràng thưa chuyện và hiểu rõ sự việc.

C. Khi nghe thấy tiếng chào của nhân vật “thị” – vợ Tràng.

D. Trong bữa cơm, vào buổi sáng hôm sau.

Câu 2: Câu 19: Tiền thân của truyện ngắn “Vợ nhặt” là tác phẩm nào?

A. Xóm ngụ cư.                                                    B. Con chó xấu xí.

C. Nên vợ nên chồng.                                          D. Đứa con người vợ lẽ.

Câu 3: Câu 5: Bài thơ “Tây Tiến”- Quang Dũng lúc đầu có tên là:

A. Nhớ Tây Tiến.           B. Về Tây Tiến.             C. Kỉ niệm Tây Tiến.     D. Ôi Tây Tiến.

Câu 4: Câu 20: Kim Lân hoàn thành truyện ngắn “Vợ nhặt” vào thời gian nào?

A. 1955.                         B. 1954.                         C. 1965.                         D. 1945.

Câu 5: Câu 27: Đọc khổ thơ sau:

                          …Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ

                             Cỏ đón giêng hai chim én gặp mùa

                             Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa

                              Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa…

                                         (“Tiếng hát con tàu” – Chế Lan Viên)

Cho biết tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật độc đáo nào?

A. Liên tưởng.               B. Cường điệu.              C. Nhân hóa.                  D. So sánh tầng bậc.

Câu 6: Câu 31: Truyện ngắn “Mùa lạc” được Nguyễn Khải sáng tác vào thời gian nào?

A. Năm 1958.                B. Năm 1960.                C. Năm 1965.                D. Năm 1975.

Câu 7: Câu 33: “…Hai con mắt hẹp và dài đưa đi đưa lại rất nhanh, gò má cao đầy tàn hương, hàm răng khểnh của người luôn luôn ưa đùa cợt…” (Mùa lạc – Nguyễn Khải).

Đoạn miêu tả trên nhằm khắc họa nhân vật nào?

A. Duệ.                          B. Huân.                        C. Đào.                          D. Dịu.

Câu 8: Câu 30: Bài thơ “Các vị La Hán chùa Tây Phương” thể hiện nội dung gì?

A. Cái nhìn của tác giả về quá khứ lịch sử.

B. Thái độ của tác giả đối với hiện thực tươi đẹp của đất nước.

C. Cái nhìn và thái độ của tác giả đối với quá khứ lịch sử và hiện tại tươi đẹp của đất nước.

D. Sự hoài niệm của tác giả về quá khứ.

Câu 9: Câu 10: Truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” được trích từ tập truyện nào?

A. Truyện Tây Bắc.                                              B. Cứu đất cứu mường.

C. Miền Tây.                                                        D. Nhà nghèo.

Câu 10: Câu 14: Trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” nhân vật Mị có lúc đã so sánh mình với đối tượng nào?

A. Con ngựa.                                                        B. Con trâu.

C. Con trâu, con ngựa.                                         D. Con rùa.

doc 4 trang Khải Lâm 26/12/2023 3180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trắc nghiệm Văn học 12 (Mã đề 136)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi trắc nghiệm Văn học 12 (Mã đề 136)

Đề thi trắc nghiệm Văn học 12 (Mã đề 136)
âu 20: Kim Lân hoàn thành truyện ngắn “Vợ nhặt” vào thời gian nào?
A. 1955.	B. 1954.	C. 1965.	D. 1945.
Câu 5: Câu 27: Đọc khổ thơ sau:
 Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ
 Cỏ đón giêng hai chim én gặp mùa
 Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa
 Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa
 (“Tiếng hát con tàu” – Chế Lan Viên)
Cho biết tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật độc đáo nào?
A. Liên tưởng.	B. Cường điệu.	C. Nhân hóa.	D. So sánh tầng bậc.
Câu 6: Câu 31: Truyện ngắn “Mùa lạc” được Nguyễn Khải sáng tác vào thời gian nào?
A. Năm 1958.	B. Năm 1960.	C. Năm 1965.	D. Năm 1975.
Câu 7: Câu 33: “Hai con mắt hẹp và dài đưa đi đưa lại rất nhanh, gò má cao đầy tàn hương, hàm răng khểnh của người luôn luôn ưa đùa cợt” (Mùa lạc – Nguyễn Khải).
Đoạn miêu tả trên nhằm khắc họa nhân vật nào?
A. Duệ.	B. Huân.	C. Đào.	D. Dịu.
Câu 8: Câu 30: Bài thơ “Các vị La Hán chùa Tây Phương” thể hiện nội dung gì?
A. Cái nhìn của tác giả về quá khứ lịch sử.
B. Thái độ của tác giả đối với hiện thực tươi đẹp của đất nước.
C. Cái nhìn và thái độ của tác giả đối với quá khứ lịch sử và hiện tại tươi đẹp của đất nước.
D. Sự hoài niệm của tác giả về quá khứ.
Câu 9: Câu 10: Truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” được trích từ tập truyện nào?
A. Truyện Tây Bắc.	B. Cứu đất cứu mường.
C. Miền Tây.	D. Nhà nghèo.
Câu 10: Câu 14: Trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” nhân vật Mị có lúc đã so sánh mình với đối tượng nào?
A. Con ngựa.	B. Con trâu.
C. Con trâu, con ngựa.	D. Con rùa.
Câu 11: Câu 9: Hãy điền từ đúng vào dấu “” cho khổ thơ sau:
 Súng nổ rung trời giận dữ
 Người lên như nước vỡ bờ
 Nước Việt Nam từ máu lửa
 Rũ bùn đứng dậy
 (“Đất nước”- Nguyễn Đình Thi)
A. Chói lòa.	B. Sáng lòa.	C. Kiên cường.	D. Anh hùng.
Đáp án: B.
Câu 12: Câu 39: Trong tác phẩm Mùa lạc của Nguyễn Khải, ai là người đầu tiên đem đến cho Đào niềm khao khát hạnh phúc và hi vọng ở tương lai?
A. Dịu.	B. Duệ.
C. Huân.	D. Anh em trong đội sản xuất.
Câu 13: Câu 4: Tác phẩm “Đôi mắt”- Nam Cao ra đời vào năm nào?
A. 19...B. Vui sướng --> Giận dữ --> Khóc --> Khao khát hạnh phúc.
C. Khóc --> Vui sướng --> Giận dữ --> Thức tỉnh khao khát hạnh phúc.
D. Thức tỉnh khao khát hạnh phúc --> Vui sướng --> Khóc.
Câu 19: Câu 11: “là một thành công của Tô Hoài trong việc nhận thức, khám phá hiện thực kháng chiến ở một địa bàn đặc biệt vùng cao phía Tây Bắc của Tổ quốc. Tác phẩm in rõ dấu ấn phong cách nghệ thuật đặc sắc của Tô Hoài: màu sắc dân tộc đậm đà; chất thơ, chất trữ tình thấm đượm; ngôn ngữ và lời văn giàu tính tạo hình”. (SGK Văn học 12 – Trang 89 – NXB GD năm 2002).
Hãy điền vào dấu “” tác phẩm thích hợp:
A. Vợ chồng A Phủ.	B. Truyện Tây Bắc.	C. Mường Giơn.	D. Truyện vùng cao.
Câu 20: Câu 16: Trong truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ”, khi mới biết mình bị bắt làm con dâu gạt nợ nhà Thống lí, Mị đã có phản ứng như thế nào?
A. Chống lại gia đình Thống lí.	B. Chạy trốn khỏi nhà Thống lí.
C. Định tự tử bằng lá ngón.	D. Nhẫn nhục, cam chịu.
Câu 21: Câu 40: Trong tác phẩm Mùa lạc - Nguyễn Khải, trước khi lên nông trường Điện Biên Đào đã sống như thế nào?
A. Hết mình với mọi người.	B. Tha thiết với cuộc sống.
C. Hờn giận cho thân mình.	D. Táo bạo và liều lĩnh.
Câu 22: Câu 13: Trong “Vợ chồng A Phủ” – Tô Hoài, diễn biến tâm lí của Mị ra sao trước khi đi đến hành động cởi trói cho A Phủ?
A. Thờ ơ, vô cảm --> Liên tưởng đến cảnh ngộ của mình --> Thương mình --> Thương A Phủ --> Quyết định cởi trói.
B. Chạnh lòng thương --> Cảm thông --> Căm phẫn A Sử --> Quyết định cởi trói.
C. Cảm thông --> Thương mình --> Quyết định cởi trói.
D. Căm phẫn A Sử--> Thương A Phủ --> Quyết định cởi trói.
Câu 23: Câu 6: Đọc khổ thơ sau:
 Em ơi buồn làm chi
 Anh đưa em về sông Đuống
 Ngày xưa cát trắng phẳng lì
 (“Bên kia sông Đuống”- Hoàng Cầm)
“Em” là ai trong số các nhân vật sau:
A. Người yêu của tác giả.	B. Là chính tác giả.
C. Người em gái của tác giả.	D. Nhân vật phiếm chỉ.
Câu 24: Câu 3: Tác phẩm “Đôi mắt”- Nam Cao lúc đầu có tên là:
...xã hội, năng lực phân tích tâm lí sắc sảo, sức mạnh của lí trí tỉnh táo” (SGK Văn học 12, tập 1, trang 128).
Ông là ai trong số các tác giả sau?
A. Nguyễn Khải.	B. Kim Lân.	C. Tô Hoài.	D. Chế Lan Viên.
Câu 28: Câu 25: Hình ảnh nào khép lại tác phẩm “Vợ nhặt” – Kim Lân?
A. Lá cờ đỏ bay phấp phới.	B. Bữa cơm đầm ấm của gia đình Tràng.
C. Đám người đói.	D. Bà cụ Tứ đang nói chuyện tương lai.
Câu 29: Câu 37: Trong truyện ngắn Mùa lạc – Nguyễn Khải, cách nói năng, ngôn ngữ giao tiếp của Đào chứng tỏ cô là một người phụ nữ như thế nào?
A. Hiền lành.	B. Nhanh nhẹn.
C. Sâu sắc.	D. Thông minh, sắc sảo và đáo để.
Câu 30: Câu 7: Đọc khổ thơ sau:
 Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
 Những phố dài xao xác hơi may
 Người ra đi đầu không ngoảnh lại
 Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy
 (“Đất nước”- Nguyễn Đình Thi)
“Người ra đi” là ai trong số các nhân vật sau:
A. Chính tác giả.
B. Những thanh niên Hà Nội yêu nước nói chung.
C. Những chiến sĩ Cách mạng.
D. Người thân của tác giả.
Câu 31: Câu 12: Trong “Vợ chồng A Phủ”- Tô Hoài, yếu tố nào làm tác nhân chính làm thức dậy trong Mị niềm khát khao hạnh phúc, tuổi trẻ và tình yêu?
A. Không khí đầm ấm trong gia đình Pá Tra.	B. Các lễ hội ngày Tết.
C. Không khí tươi vui ngày Tết.	D. Tiếng sáo và không khí đất trời mùa xuân.
Câu 32: Câu 35: “Sự sống nảy sinh từ trong cái chết, hạnh phúc hiện hình trong những hi sinh, gian khổ, ở đời này không có con đường cùng, chỉ có những ranh giới, điều cốt yếu là phải có sức mạnh để vượt qua những ranh giới ấy” (Mùa lạc – Nguyễn Khải).
Câu văn trên là lời của ai?
A. Đào.	B. Huân.	C. Tác giả	D. Duệ.
Câu 33: Câu 28: Câu thơ: “Khi ta ở chỉ là nơi đất ở
 Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn”
Được trích từ văn bản tác phẩm nào?
A. Bên kia sông Đuống.	B. Tiếng hát con tàu.
C. Các vị La Hán chùa Tây Phương.	D. Tây Tiến.
Câu 34: Câu 34: Trong truyện ngắn “Mùa lạc” – Nguyễn Khải, khi chưa lên nông trường Điện Biên nhân vật Đào có hoàn cảnh như thế nào?
A. Con chết.	B. Bị chồng bỏ rơi.	C. Không 

File đính kèm:

  • docde_thi_trac_nghiem_van_hoc_12_ma_de_136.doc