Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Sinh học (đề 5) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Câu 1. Bạch cầu chia làm mấy loại chính?

A. 3 loại.

B. 4 loại.

C. 5 loại. 

D. 6 loại. 

Câu 2. Chất nào dưới đây hầu như không bị biến đổi trong quá trình tiêu hóa?

A. Axit nucleic.

B. Lipit.

C. Vitamin.

D. Protein.

Câu 3. Ở người dịch tiêu hóa từ tuyến tụy sẽ đổ vào bộ phận nào?

A. Thực quản.

B. Ruột già.

C. Dạ dày. 

D. Ruột non.

Câu 4. Khi chúng ta bị ong chính thì nọc độc của ong được xem là

A.. chất kháng sinh.

B. khánh thể.

C. khánh nguyên.

D. protein độc.

Câu 5. Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa?

A. Kháng nguyên - kháng thể.

B. Kháng nguyên - kháng sinh.

C. Kháng sinh - kháng thể.

D. Vi khuẩn - protein độc.

Câu 6. Trong ống tiêu hóa ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào?

A. Ruột thừa.

B. Ruột già. 

C. Ruột non. 

D. Dạ dày. 

doc 7 trang Khải Lâm 26/12/2023 2400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Sinh học (đề 5) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Sinh học (đề 5) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Sinh học (đề 5) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)
 dày. 
Câu 7. Ruồi giấm có 2n =8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn? 
A. 8 NST đơn. 
B. 16 NST đơn. 
C. 2 NST đơn. 
D. 4 NST đơn.
Câu 8. Loại ARN nào có chức năng vận chuyển axítamin?
A. tARN. 	
B. mARN. 	
C. rARN. 	
D. Nuclêôtit.
Câu 9. Ý nghĩa của di truyền liên kết là
A. chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng nhau. 
B. tạo nên các biến dị có ý nghĩa quan trọng. 
C. xác định được kiểu gen của cá thể lai.
D. bổ sung cho di truyền phân li độc lập.
Câu 10. Ở người sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST thứ 21 gây ra
A. bệnh Đao. 	
B. bệnh Tơcnơ. 	
C. bệnh bạch tạng. 
D. bệnh câm điếc bẩm sinh.
Câu 11. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu?
A. Chủ yếu trong nhân tế bào, tại NST.	
B. Tại một số bào quan chứa ADN như ty thể, lạp thể.
C. Tại trung thể.	
D. Tại ribôxôm. 
Câu 12.Ở ruồi giấm 2n =8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân, số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu? 
A. 16 NST. 
B. 4 NST. 
C. 8 NST. 
D. 32 NST.
Câu 13. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin? 
A. Cấu trúc bậc 1. 	
B. Cấu trúc bậc 2. 	
C. Cấu trúc bậc 3. 
D. Cấu trúc bậc 4.
Câu 14. Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể?
A. Tế bào sinh sản.	 
B. Tế bào sinh dưỡng.	 
C. Tế bào trứng.	 
D. Tế bào tinh trùng. 
Câu 15. Trong thụ tinh sự kiên quan trọng nhất là
A. sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái. 
B. sự tạo thành hợp tử.
C. sự kết hợp nhân của hai giao tử.	 
D. các giao tử kết hợp với nhau theo tỉ lệ 1: 1.
Câu 16. Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, ở kì giữa của nguyên phân, số lượng NST kép là bao nhiêu, số lượng NST đơn là bao nhiêu?
A. NST kép là 8, NST đơn là 0. 	
B. NST kép là 8, NST đơn là 16.
C. NST kép là 16, NST đơn là 0.	
D. NST kép là 16, NST đơn là 32.
Câu 17. Trong nguyên phân, các NST đóng xoắn cực đại ở
A. kì đầu. 	
B. kì giữa. 	
C. kì sau. 	
D. kì cuối. 
Câu 18. Thường biến thuộc loại biến .... 30.
Câu 23. Bệnh bạch tạng do một gen lặn qui định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là 
A. 25%.	 
B. 50%.	 
C. 75%.	
D. 100%. 
Câu 24. Một loài sinh vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, kí hiệu nào sau đây là của thể đa bội?
A. 3n. 
B. 2n -1. 
C. 2n + 1. 
D. 2n + 2.
Câu 25. Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường?
A. Trồng nhiều cây xanh.
B. Xây dựng các nhà máy xử lí rác thải.
C. Bảo quản và sử dụng hợp lí hoá chất bảo vệ thực vật.
D. Giáo dục nâng cao ý thức cho mọi người về bảo vệ môi trường.
-----------------------------Hết-----------------------------
MÃ KÍ HIỆU
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI LỚP 10 ĐẠI TRÀ
Năm học: 2019-2020
MÔN: SINH HỌC 
 (Hướng dẫn chấm gồm 25 câu 01 trang)
Câu
Mức độ
Đáp án
1
Mức độ nhận biết
C
2
Mức độ nhận biết
C
3
Mức độ nhận biết
D
4
Mức độ vận dụng thấp
C
5
Mức độ thông hiểu
A
6
Mức độ thông hiểu
C
7
Mức độ vận dụng thấp
A
8
Mức độ nhận biết
A
9
Mức độ nhận biết
A
10
Mức độ thông hiểu
A
11
Mức độ thông hiểu
A
12
Mức độ vận dụng thấp
A
13
Mức độ nhận biết
C
14
Mức độ thông hiểu
B
15
Mức độ thông hiểu
A
16
Mức độ vận dụng thấp
A
17
Mức độ nhận biết
B
18
Mức độ nhận biết
A
19
Mức độ vận dụng cao
A
20
Mức độ nhận biết
A
21
Mức độ vận dụng cao
B
22
Mức độ vận dụng cao
B
23
Mức độ vận dụng thấp
A
24
Mức độ thông hiểu
A
25
Mức độ nhận biết
D
-----------------------------Hết-----------------------------
PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
TÊN FILE ĐỀ THI: SI-05-TS10D-19-PG3 
MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI): ..
TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI
(Họ tên, chữ ký)
Đinh Thị Hậu
NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN BIỆN
(Họ tên, chữ ký)
Hoàng Thị Lan
XÁC NHẬN CỦA BGH
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
Hoàng Thị Lan

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_dai_tra_mon_sinh_hoc_de_5_nam_hoc_2.doc