Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 1 đến Tiết 5

Tiết 05 CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA CÁC SỐ THẬP PHÂN

 

I. MỤC TIÊU

Qua bài này giúp học sinh: 

1. Kiến thức: Học sinh biết cộng ,trừ, nhân ,chia các số thập phân.

2. Kỹ năng: Biết tính toán thành thạo các phép cộng, trừ , nhân , chia các số thập phân.

3. Thái độ:

  • Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.
  • Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ 

1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)

docx 31 trang Khải Lâm 26/12/2023 680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 1 đến Tiết 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 1 đến Tiết 5

Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 1 đến Tiết 5
Mục tiêu: nhớ lại các kiến thức cũ đã được học ở lớp 6 liên quan tới các tập hợp số đã học .
Hình thức tổ chức : chơi trò chơi , kết hợp hoạt động cá nhân và hoạt động chung cả lớp.
Trò chơi:Mời bạn lớp trưởng lên cho lớp chơi trò chơi “Truyền hộp quà” kèm theo bài hát. Khi bài hát kết thúc, hộp quà đến tay bạn nào thì
 bạn ấy sẽ mở hộp quà trả lời câu hỏi, trả lời đúng được 1 phần quà, trả lời sai bạn khác có quyền trả lời.
GV chiếu nội dung câu hỏi 
đã chuẩn bị sẵn
Câu hỏi: Ở lớp 6 các em đã được học về những tập hợp nào? => vào bài
HS nghe bài hát và thực hiện trả lời câu hỏi 
Câu 1 : 
Điền kí hiệu vào ô trống 
Câu 2 :
Viết các số sau dưới dạng phân số: 3; -0,5; 0; 
 Câu 3: 
Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó ?
Câu 4: Em hãy viết 3 phân số bằng mỗi số trên.
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động 1 : 1. Số hữu tỉ . ( 10 phút )
Mục tiêu: Hiểu thế nào là số hữu tỷ
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi.
Từ phần trả lời câu hỏi thông qua trò chơi
 GV bổ sung vào cuối mỗi dòng dấu “.” 
- Ở lớp 6, các em đã biết: các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.
Vậy các số 3 ; - 0,5 ; 0 ; ; 2 đều là số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ ? 
GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các số hữu tỉ : Q .
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
Gọi 1 HS trung bình lên bảng.
GV: Chốt định nghĩa
GV: Nhận xét và yêu cầu học sinh làm ?2. 
Số nguyên a có là số hữu tỉ không ? Vì sao ?
GV: Số tự nhiên n có là số hữu tỷ không? Vì sao?
GV: Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa ba tập hợp số: N, Z, Q.
GV giới thiệu sơ đồ biểu diễn mqh giữa 3 tập hợp trên SGK(trong khung trang 4 SGK).
GV: yêu cầu HS làm BT1 /tr7 sgk:
HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số (với a,b Z, b0).
Cả lớp cùng làm vào vở 
HS: đứng tại chỗ trả lời.
HS: Với n N
Thì n =nQ
HS:
HS: Quan sát sơ đồ.
HS: đứng tại chỗ trả lời
 1. Số hữu tỉ . 
 3 = 
 - 0,5 = 
 0 = 
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ...V, một hs làm trên bảng.
HS hoạt động cặp đôi
 các nhóm khác theo dõi và nhận xét; hoàn thiện bài vào vở
HS lên bảng biểu diễn
HS nghe và thực hiện
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
?3. Biểu diễn các số nguyên – 1; 1; 2 trên trục số
 -1 	1	2
-1
1
2
1
Ví dụ 1:
Biểu diễn số hữu tỉ lên trục số
Ví dụ 2: (SGK - trang 6)
0
1
-1
Trên trục số , điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ ( 8 phút)
 Mục tiêu: HS biết so sánh hai số hữu tỉ 
 Phương pháp: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
GV: Nêu cách so sánh hai phân số ? 
GV: Yêu cầu học sinh ?4. 
GV:so sánh hai số hữu tỉ tức là so sánh hai phân số.
HS hoạt động nhóm làm ví dụ 1 và ví dụ 2 SGK ( trình bày vào bảng nhóm )
GV: nhấn mạnh: Để so sánh hai số hữu tỉ ta phải làm như sau :
+ Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương 
+So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Qua 2VD trên GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét về hai số hữu tỉ và giới thiệu về số hữu tỉ dương , số hữu tỉ âm, số 0.
GV:Cho HS làm ?5 
Gọi HS đứng tại chỗ giải miệng.
HS: Cho hai số hữu tỷ bất kỳ x và y, ta có : hoặc x = y , hoặc x y.
HS: Thực hiện
HS: thảo luận nhóm làm VD1 Và VD2
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả (có thể nhận xét của nhóm khác)
HS: Đọc to nhận xét SGK
HS : trả lời ?5
3. So sánh hai số hữu tỉ 
?4. So sánh hai phân số:
Ta có:
; 
Khi đó: Do đó: 
VD1 : SGK /T6
Giải
Ta có .
 Vì – 6 0 
nên 
VD2: SGK/T7
Giải
 Ta có :- 3 =; 0 = .
Vì -7 0 nên < .
 Hay -3 < 0 .
Nhận xét : (SGK/7)
?5 
Số hữu tỉ dương:
Số hữu tỉ âm:
Số không là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm: 
C. Hoạt động luyện tập ( 8 phút) 
Mục đích: củng cố các kiến thức đã học 
Phương pháp: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
GV yêu cầu hs nhắc lại :
 - Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ.
 - Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ?
- HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động nhóm làm bài tập sau : Cho hai số hữu tỉ - 0,75 và .
 a) So sánh h...oặc về nhà 
Bài tập :
Cho số hữu tỉ .
Với giá trị nào nguyên của a thì
x là số dương
x là số âm 
x không là số dương cũng không là số âm 
HD
Tiết 02
CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
 I/ MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
- Học sinh biết cách cộng, trừ hai số hữu tỉ .
- Học sinh hiểu quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng: 
- Làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng áp dụng qui tắc “ chuyển vế ”. 
3. Thái độ: 
- Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
4. Năng lực, phẩm chất: 
- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học, Năng lực ứng dụng kiến thức toán vào cuộc sống
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Gv: Hệ thống câu hỏi, thước thẳng có chia khoảng , phấn màu , bảng phụ.
2.Hs: Kiến thức đã học về cộng trừ phân số, thước thẳng , bút chì màu.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A.Hoạt động khởi động ( 5 phút)
Mục tiêu: nhớ lại các kiến thức cũ đã được học ở bài trước
Hình thức tổ chức : hoạt động cá nhân, hoạt động chung cả lớp.
GV nêu câu hỏi
-Nêu cách so sánh hai số hữu tỷ?
- So sánh :
 - Viết hai số hữu tỷ âm ?
- GV nhận xét, cho điểm.
HS: Hs nêu cách so sánh hai số hữu tỷ.
So sánh được : 	
Viết được hai số hữu tỷ âm.
- HS dưới lớp nhận xét bài làm của hai bạn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động 1 : 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ ( 10 phút )
Mục tiêu: Học sinh biết cách cộng, trừ hai số hữu tỉ .
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi.
GV: Nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số?( cùng mẫu và không cùng mẫu)
Phép cộng phân số có những tính chất nào?
Từ đó áp dụng: Tính
GV Nhận xét và khẳng định: 
GV yêu cầu hs hoạt động cặp đôi tính 2 ví dụ trên
- Qua ví dụ trên , hãy viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ x, y . Với 
- Phép cộng phân số có tính chất gì ?
GV cho hs hoạt động nhóm 
 làm bài tâp ?1
Yêu cầu các nhóm đọc kết quả và nêu cách làm của từng nhóm.
GV sửa 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_7_tiet_1_den_tiet_5.docx