Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 49 và Tiết 51 - Năm học 2018-2019
Tiết 49
Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
§1. QUAN GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS thuộc nội dung hai định lí, biết cách chứng minh của định lí1, so sánh được các góc hoặc các cạnh trong một tam giác khi biết các yếu tố đối diện..
2. Kĩ năng:
- Vẽ hình theo yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Diễn đạt 1 định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công cụ, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Phát biểu và chứng minh định lí; so sánh các góc, các cạnh trong một tam giác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tam giác bằng giấy, thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính., tam giác bằng giấy
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác | Phát biểu hai định lí. | Quan sát và dự đoán. Viết GT và KL từ định lí. | So sánh các góc, các cạnh.trong một tam giác. |
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
*. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về cách so sánh các cạnh của một tam giác bằng thước đo độ
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 49 và Tiết 51 - Năm học 2018-2019
tự làm. 27 53 Luyện tập Bài tập 20 khuyến khích HS tự làm. 54 §4. Đơn thức đồng dạng - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - Bài tập 36, 37 khuyến khích HS tự làm. 28 55 §5. Đa thức 56 §6. Cộng, trừ đa thức - Luyện tập Cả hai bài tích hợp thành một bài. 29 57 Nội dung 1: §7. Đa thức một biến Dạy theo chủ đề: Đa thức 1 biến (3 tiết) - §8 và Luyện tập tích hợp thành một bài. 58 Nội dung 2: §8. Cộng, trừ đa thức một biến - Luyện tập 59 Nội dung 3: §9. Nghiệm của đa thức một biến 30 60 Ôn tập chương IV 61 Kiểm tra chương IV 62 Ôn tập học kì II 31 63 Kiểm tra học kỳ II 64 Trả bài kiểm tra học kì II II. HÌNH HỌC (26 tiết) Tuần Tiết Tên bài (hoặc chuyên đề) dạy học Ghi chú (Điều chỉnh theo công văn 1113 của Bộ GD&ĐT) 20 35 Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác 36 Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác (tt) 37 §6. Tam giác cân 21 38 Luyện tập 39 §7. Định lí Py-ta-go Đã thực hiện 40 Luyện tập Đã thực hiện 22 41 §8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - Mục 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông: tự học có hướng dẫn. - Định lí: tự học có hướng dẫn. 42 Ôn tập chương II 43 Ôn tập chương II (tt) 23 44 Kiểm tra chương II Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác 45 §1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - ?2 tự học có hướng dẫn. - Bài tập 6; 7 khuyến khích HS tự làm. - Định lí 1 không yêu cầu HS chứng minh. 46 §2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - ?3, ?4 tự học có hướng dẫn - Định lí 1 tự học có hướng dẫn. - Bài tập 11; 13; 14 khuyến khích HS tự làm. 24 47 §3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - ?1, ?2 tự học có...yện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - Định lí không chứng minh. 27 53 §9. Tính chất ba đường cao của tam giác - Luyện tập - Cả hai bài tích hợp thành một bài. - ?2 tự học có hướng dẫn. 54 Ôn tập chương III 28 55 Ôn tập chương III (tt) 56 Ôn tập học kì II 29 57 Ôn tập học kì II (tt) 30 58 Hệ thống kiến thức 31 61 Kiểm tra học kỳ II 62 Trả bài kiểm tra học kì II Tuần 25 NS: 25/02/2019 Tiết 49 ND: 28/02/2019 Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC §1. QUAN GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS thuộc nội dung hai định lí, biết cách chứng minh của định lí1, so sánh được các góc hoặc các cạnh trong một tam giác khi biết các yếu tố đối diện.. 2. Kĩ năng: - Vẽ hình theo yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. - Diễn đạt 1 định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công cụ, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Phát biểu và chứng minh định lí; so sánh các góc, các cạnh trong một tam giác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tam giác bằng giấy, thước, phấn màu, máy tính. 2. Học sinh: Thước, máy tính., tam giác bằng giấy 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác Phát biểu hai định lí. Quan sát và dự đoán. Viết GT và KL từ định lí. So sánh các góc, các cạnh.trong một tam giác. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: *. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về cách so sánh các cạnh của một tam giác bằng thước đo độ - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá...HS dựa vào hình ghi gt,kl GV: Gọi HS nhắc lại tính chất góc ngoài của một tam giác. * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn: ?1 ?2 Định lí 1: (SGK) GT ABC AB > AC KL Chứng minh: sgk Hoạt động 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn - Mục tiêu: HS nêu được định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Hoạt động cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Cho HS làm ?3 HS thực hiện và nêu ra dự đoán trường hợp nào trong ba trường hợp a, b, c Qua đó GV cho HS phát biểu nội dung định lí 2 Và từ đó nêu nhận xét SGK * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn: * Định lí 2: (SGK) * Nhận xét: (SGK) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 4: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố hai định lí vừa học - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Bài 1, bài 2/55 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Thảo luận theo cặp làm bài 1 sgk - Đại diện 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở GV nhận xét, đánh giá - Làm bài 2 sgk ? Chỉ cho 2 góc ta có thể so sánh cả 3 cạnh được không ? Vì sao ? HS: Tính được góc còn lại ta sẽ so sánh được 3 cạnh 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở GV nhận xét, đánh giá Bài 1/55sgk Ta có : AB = 2 cm, BC = 4 cm; AC = 5 cm AB < BC < AC (Theo định lí 1) Bài 2/55sgk ABC có => => => AC < AB < BC (Theo định lí 2) * Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu hỏi: - Để biết được cạnh nào lớn nhất trong ABC ta dựa vào đâu? HS: Dựa vào số đo các góc - Trong tam giác tù góc nào là góc lớn nhất? HS: Góc tù - Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao? HS: Tam giác tù vì có 1 góc tù - Trong một tam giác đối diện với cạnh n
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_7_tiet_49_va_tiet_51_nam_hoc_2018_2019.doc