Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 9: Áp suất chất lỏng

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

          Tình huống: GV đổ nước vào quả bóng bay

          HS: Quan sát, thảo luận nhóm trả lời.

- Quả bóng bay bị bién dạng theo chiều nào?

- Tại sao có hiện tượng như vậy?

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

            1. Nghiên cứu  sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng 

          GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất không, ta vào thí nghiệm.

GV: Làm TN như hình 8.3 SGK

HS: Quan sát

GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?

GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn không?

GV: Làm TN như hình 8.4 SGK

GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì?

GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C4

HS: Chất lỏng có áp suất

HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng

HS: Quan sát

HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt vào

2. Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng

GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng? Hướng dẫn hs chứng minh công thức này từ ct áp suất đã có

GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng ở công thức này?

GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất 

GV: Yêu cầu hs đọc C7 và Em nào giải được C7

doc 2 trang Khải Lâm 27/12/2023 700
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 9: Áp suất chất lỏng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 9: Áp suất chất lỏng

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 9: Áp suất chất lỏng
 dụng
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà.
5 phút
Tìm tòi mở rộng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
	Tình huống: GV đổ nước vào quả bóng bay
	HS: Quan sát, thảo luận nhóm trả lời.
- Quả bóng bay bị bién dạng theo chiều nào?
- Tại sao có hiện tượng như vậy?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
	1. Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng 
	GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất không, ta vào thí nghiệm.
GV: Làm TN như hình 8.3 SGK
HS: Quan sát
GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?
GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn không?
GV: Làm TN như hình 8.4 SGK
GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì?
GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C4
HS: Chất lỏng có áp suất
HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng
HS: Quan sát
HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt vào
2. Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng? Hướng dẫn hs chứng minh công thức này từ ct áp suất đã có
GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng ở công thức này?
GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất 
GV: Yêu cầu hs đọc C7 và Em nào giải được C7 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất 
HS: trả lời cá nhân
GV: Yêu cầu hs đọc C7 và Em nào giải được C7
HS: lên bảng thực hiện
C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất lỏng lớn:
C7: Áp suất của nước lên đáy thùng là: P1 = d. h1
 = 10 000.h2
 =12 000 Pa
Chiều cao của cột chất lỏng tại điểm cách đáy thùng 0,4 m là: 
h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m
 Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 0,4 m là:
P2 = d.h2 = 10 000 x 0,8 
 = 8000 Pa
D. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG
 	1. Hãy quan sát các hiện tượng xung quanh em, tìm các ví dụ về lực sinh công cơ học?
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
.
 Khánh Dương ngày tháng  năm .

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_9_ap_suat_chat_long.doc