Hướng dẫn ôn tập Hóa học Lớp 10 - Nhóm Halogen - Trường THPT Trực Ninh

pdf 16 trang Mạnh Nam 09/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập Hóa học Lớp 10 - Nhóm Halogen - Trường THPT Trực Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập Hóa học Lớp 10 - Nhóm Halogen - Trường THPT Trực Ninh

Hướng dẫn ôn tập Hóa học Lớp 10 - Nhóm Halogen - Trường THPT Trực Ninh
 Hóa học 10 Năm học 2019-2020 
 NHÓM HALOGEN 
 Nội dung 1: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN 
 KIẾN THỨC CẦN NHỚ 
 1. Vị trí của phi kim trong bảng tuần hoàn 
 - Nhóm VIIA: F, Cl, Br, I; Nhóm VIA: O, S, Se, Te; Nhóm VA: N, P, As; Nhóm IVA: C, Si và một số 
 nguyên tố khác như H (IA), B (IIIA). 
 2. Tính chất của phi kim 
 - Đơn chất phi kim vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. 
 + Tính oxi hóa: Tác dụng với các chất khử như: Kim loại, H2, hợp chất khử: NH3, H2S, 
 + Tính khử: Tác dụng với các chất oxi hóa như: O2, hợp chất oxi hóa: oxit kim loại, HNO3, H2SO4 đặc, 
 3. Khái quát về nhóm halogen (nhóm VIIA) 
 - Nhóm halogen (nhóm VIIA) gồm: F, Cl, Br, I, At* (At là nguyên tố phóng xạ nên không xét). 
 - Cấu hình của các nguyên tố halogen có dạng: ns2np5. Các nguyên tố halogen có tính oxi hóa mạnh. 
 - Từ F2 (khí, lục nhạt) → Cl2 (khí, vàng lục) → Br2 (lỏng, nâu đỏ) → I2 (rắn, đen tím): màu sắc đậm dần, 
 trạng thái chuyển từ khí → lỏng → rắn. 
 - Từ F → Cl → Br → I: Tính phi kim, độ âm điện của các nguyên tố giảm dần. 
 - Từ F2 → Cl2 → Br2 → I2: Tính oxi hóa giảm dần. 
 - Trong các hợp chất F chỉ có SOH -1; các nguyên tố khác ngoài SOH -1 còn có các SOH +1, +3, +5, +7. 
 BÀI TẬP TỰ LUẬN 
Câu 1: Cho các nguyên tố: Na, C, Cl, Mg, O, S, P, Ca, N, F, Al, Br, H, I, Au, Cl. 
(a) Những nguyên tố phi kim gồm: .. 
(b) Những nguyên tố thuộc nhóm halogen gồm: .. 
Câu 2: 
(a) Xác định số oxi hóa của Cl, F trong các chất sau: NaF, KCl, HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4. 
(b) Cho các nguyên tố: Cl, Br, I, F. Thứ tự độ âm điện tăng dần là . 
(c) Từ F2 → Cl2 → Br2 → I2: Màu sắc: .; tính oxi hóa ; trạng thái chuyển từ 
 .. → → 
Câu 3: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: 
 to
(a) .Al + .O2  ... 
(b) .Fe + .Cl2 .. 
(c) .H2S + .O2 dư . 
(d) .C + .O2 
(e) .C + .CuO . 
(g) .C + .H2SO4 đặc 
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ) 
Câu 1. Nguyên tố nào sau đây là phi kim? 
 A. Mg. B. Cu. C. C. D. Ca. 
Câu 2. Nguyên tố nào sau đây là kim loại? 
 A. F. B. O. C. H. D. K. 
Câu 3. Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là 
Trường THPT Trực Ninh 
 Hóa học 10 Năm học 2019-2020 
 A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. ns2np6. 
Câu 4: Cấu hình electron của nguyên tử Cl (Z = 17) là 
A. [Ne]3s23p5. B. [Ne]3s23p6. C. [Ne]3s23p4. D. [Ar]3s23p6. 
Câu 5: (M.15): Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm halogen? 
 A. Clo. B. Oxi. C. Nitơ. D. Cacbon. 
Câu 6: Các nguyên tố nhóm halogen được nghiên cứu bao gồm 
A. F, O, Cl, Br. B. S, O, Br, I. C. F, Cl, Br, I. D. Ne, Ar, Br, Kr. 
Câu 7. Khi đốt cháy lưu huỳnh trong oxi ta thu được sản phẩm là 
 A. CO2. B. SO2. C. SO3. D. H2SO4. 
Câu 8. Sản phẩm tạo thành khi cho sắt tác dụng với khí clo là 
 A. FeCl2. B. AlCl3. C. FeCl3. D. CuCl2. 
Câu 9. Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất: 
 A. tăng dần. B. giảm dần. C. không thay đổi. D. vừa tăng, vừa giảm. 
Câu 10. Theo chiều từ F → Cl → Br →I, bán kính nguyên tử: 
A. tăng dần. B. giảm dần. 
C. không đổi. D. không có quy luật chung. 
Câu 11. Theo chiều từ F → Cl → Br →I, giá trị độ âm điện của các nguyên tố 
A. không đổi. B. tăng dần. 
C. giảm dần. D. không có quy luật chung. 
Câu 12. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là 
A. Clo. B. Natri. C. Iot. D. Flo. 
Câu 13: Đơn chất halogen tồn tại thể lỏng điều kiện thường là 
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. 
Câu 14: Phi kim X2 tồn tại ở thể rắn và rất dễ thăng hoa. X2 là 
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. 
2. Mức độ thông hiểu (trung bình) 
Câu 15. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là phi kim? 
 A. F, O, Na, N. B. O, Cl, Br, H. C. H, N, O, K. D. K, Na, Mg, Al. 
Câu 16. Sản phẩm tạo thành khi cho C, H2, S lần lượt tác dụng với oxi là 
 A. CO2, HCl, SO2. B. CO, H2O, H2S. C. CO2, H2O, SO2. D. CO2, H2O, H2S. 
Câu 17. Sản phẩm tạo thành khi cho N2, S, O2 lần lượt tác dụng với hiđro ở điều kiện thích hợp là 
 A. NH3, H2S, H2O. B. NH3, SO2, H2O. C. NO, H2S, H2O2. D. N2O, SO2, H2O. 
Câu 18: Số oxi hóa của clo trong các chất Cl2, NaCl, NaClO lần lượt là 
A. 0, +1, –1. B. 0, –1, +1. C. –1, –1, +1. D. –1, –1, –1. 
Câu 19: Số oxi hóa của clo trong các hợp chất HCl, NaClO và KClO3 lần lượt là 
A. +1, +1, +5. B. –1, +1, +7. C. +1, -1, +7. D. –1, +1, +5. 
Câu 20. Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen thuộc loại liên kết 
 A. cộng hóa trị không phân cực. B. cộng hóa trị có phân cực. 
 C. liên kết ion. D. liên kết cho nhận. 
Câu 21. Nhận xét nào dưới đây là không đúng ? 
A. F có số oxi hóa -1. B. F có số oxi hóa -1 trong các hợp chất. 
C. F có số oxi hóa 0 và -1. D. F không có số oxi hóa dương. 
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Trong tất cả các hợp chất, flo chỉ có số oxi hóa -1. 
B. Trong tất cả các hợp chất, các halogen chỉ có số oxi hóa -1. 
C. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. 
D. Trong hợp chất với hiđro và kim loại, các halogen luôn thể hiện số oxi hóa -1. 
Câu 23. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các halogen? 
A. Đều là chất khí ở điều kiện thường. 
B. Đều có tính oxi hóa mạnh. 
C. Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim. 
D. Khử năng tác dụng với nước giảm dần tử F2 đến I2. 
Câu 24. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)? 
A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1 electron. 
B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro. 
Trường THPT Trực Ninh 
 Hóa học 10 Năm học 2019-2020 
C. Có số oxi hóa –1 trong mọi hợp chất. 
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron. 
Câu 25. Câu nào sau đây không đúng? 
A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ. 
B. Các halogen đều có số oxi hóa là -1; 0; +1; +3; +5; +7. 
C. Các halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp s và p. 
D. Tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ flo đến iot. 
3. Mức độ vận dụng (khá) 
Câu 26. Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá -1 còn clo, brom, iot có cả số oxi hóa +1; +3; +5; +7 là do so 
với clo, brom, iot thì 
A. flo có tính oxi hoá mạnh hơn. B. flo có bán kính nguyên tử nhỏ hơn. 
C. nguyên tử flo có cấu tạo đặc biệt. D. nguyên tử flo không có phân lớp d. 
Câu 27 (A.13): Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: 
 (a) 2C + Ca  CaC2. (b) C + 2H2  CH4. 
 (c) C + CO2  2CO. (d) 3C + 4Al  Al4C3. 
 Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng 
 A. (a). B. (c). C. (d). D. (b). 
Câu 28 (C.14): Cho các phản ứng hoá học sau: 
 o o
 t t
 (a) S + O2  SO2 (b) S + 3F2  SF6 
 to
 (c) S + Hg → HgS (d) S + 6HNO3(đặc)  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O 
 Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là 
 A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
 Nội dung 2: CLO 
 KIẾN THỨC CẦN NHỚ 
 1. Tính chất vật lí 
 - Là chất khí, màu vàng lục, mùi sốc, rất độc. 
 - Nặng hơn không khí, tan trong nước → nước clo có màu vàng. 
 2. Tính chất hóa học 
 - Clo là một phi kim rất hoạt động, có tính oxi hóa mạnh, trong một số phản ứng cũng thể hiện tính khử. 
 + Tính oxi hóa: 
  Tác dụng với kim loại → muối (KL có hóa trị cao). 
  Tác dụng với H2 → HCl. 
  Tác dụng với muối của halogen khác (Trừ F2, các halogen mạnh đẩy halogen yếu ra khỏi muối). 
 to
  Tác dụng với hợp chất khử: 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 
 + Vừa oxi hóa, vừa khử: 
  Tác dụng với nước: Cl2 + H2O  HCl + HClO 
  Tác dụng với dung dịch kiềm: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O 
 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O 
 3. Điều chế clo 
 o
 - Trong PTN: Cho HCl đặc tác dụng với MnO2 t , KMnO4, KClO3, 
 to
 MnO2 + 4HClđặc  MnO2 + Cl2 + 2H2O 
Trường THPT Trực Ninh 
 Hóa học 10 Năm học 2019-2020 
 2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 
 ®pdd
 - Trong CN: Điện phân dung dịch NaCl: 2NaCl + 2H O 2NaOH + H ↑ + Cl ↑ 
 2  cãmµngng¨n 2 2
 BÀI TẬP TỰ LUẬN 
Câu 1: Viết PTHH xảy ra khi cho Cl2 lần lượt tác dụng với Mg; Fe; H2; NaBr; KI; FeCl2; SO2/H2O; 
 o
NaOH; Ca(OH)2; KOH, t . 
(1) .. .. 
(2) .. .. 
(3) .. .. 
(4) .. .. 
(5) .. .. 
(6) .. .. 
(7) .. .. 
(8) .. .. 
(9) .... 
(10) .. 
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: 
(a) 
(1) .. .. 
(2) .. .. 
(3) .. .. 
(4) .. .. 
(5) .. .. 
(b) 
(1) .. .. 
(2) .. .. 
(3) .. .. 
(4) .. .. 
(5) .. .. 
(6) .. .. 
(7) .. .. 
(8) .. .. 
(9) .... 
(10) .. 
(11) .. 
(12) .. 
(13) .. 
Trường THPT Trực Ninh 
 Hóa học 10 Năm học 2019-2020 
(14) .. 
(15) .. 
Câu 3: Nhận biết các chất khí: Cl2, O2, N2, HCl. 
 Cl2 O2 N2 HCl 
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ) 
Câu 1. Ở điều kiện thường, clo là chất khí, màu vàng lục, có mùi xốc và nặng hơn không khí 
A. 1,25 lần. B. 2,45 lần. C. 1,26 lần. D. 2,25 lần. 
Câu 2: Trong các phản ứng hóa học, clo thể hiện 
A. tính oxi hóa. B. tính khử. 
C. tính axit. D. cả tính oxi hóa và tính khử. 
Câu 3: Phương trình nào sau đây biểu diễn đúng khi cho dây sắt nóng đỏ cháy trong clo? 
 to to
A. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3. B. 3Fe + 4Cl2  FeCl2 + FeCl3. 
 to
C. Fe + Cl2  FeCl2. D. Tùy điều kiện mà A, B hoặc C có thể xảy ra. 
Câu 4: Trong phản ứng: Cl2 + H2O HCl + HClO. Clo thể hiện tính chất nào sau đây? 
A. Tính oxi hóa. B. Tính khử. 
C. Tính axit. D. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. 
Câu 5. Trong dung dịch nước clo có chứa các chất nào sau đây? 
A. HCl, HClO, Cl2. B. Cl2 và H2O. 
C. HCl và Cl2. D. HCl, HClO, Cl2 và H2O. 
Câu 6: Sục Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường thu được dịch X. Trong X chứa 
muối 
A. NaCl. B. NaClO. C. NaCl, NaClO. D. NaCl, NaClO3 
Câu 7. Cho phản ứng: Cl2+ 2 NaBr 2 NaCl + Br2. Trong phản ứng trên clo 
 A. chỉ bị oxi hóa. B. chỉ bị khử. 
 C. vừa bị oxi, vừa bị khử. D. không bị oxi hóa, không bị khử. 
Câu 8. Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + H2SO4. Trong phản ứng trên, clo là chất 
A. oxi hóa. B. khử. 
C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. Không oxi hóa khử 
Câu 9. Clo không phản ứng với chất nào sau đây? 
 A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaBr. 
Câu 10. Trong thiên nhiên, clo chủ yếu tồn tại dưới dạng 
A. đơn chất Cl2. B. muối NaCl có trong nước biển. 
C. khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O). D. khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl). 
Câu 11. Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây? 
A. NaCl. B. HCl. C. KClO3. D. KMnO4. 
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)  
Câu 12. Cho hai khí với thể tích là 1:1 ra ngoài ánh sáng mặt trời thì có hiện tượng nổ, hai khí đó là 
A. N2 và H2. B. H2 và O2. C. Cl2 và H2. D. H2S và Cl2. 
Câu 13. Tính tẩy màu của dung dịch nước clo là do 
A. Cl2 có tính oxi hóa mạnh. B. HClO có tính oxi hóa mạnh. 
C. HCl là axit mạnh. D. HCl có tính axit mạnh. 
Câu 14 (C.07): Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là 
 A. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2. C. Cl2 và O2. D. HI và O3. 
Câu 15 (A.07): Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách 
 A. điện phân nóng chảy NaCl. 
 B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. 
 C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. 
Trường THPT Trực Ninh 
 Hóa học 10 Năm học 2019-2020 
 D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. 
Câu 16. Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là 
A. cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh. 
B. điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp. 
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp. 
D. Điện phân nóng chảy NaCl. 
Câu 17: Phản ứng nào sau đây biểu diễn quá trình điều chế clo trong phòng thí nghiệm? 
A. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2. B. MnO2 + 4HCl ⟶ MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 
 ®pnc
C. NaCl  Na + Cl2. D. F2 + NaCl ⟶ NaF + Cl2. 
Câu 18. Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm ? 
 A. 2NaCl 2Na + Cl2 
 ®pdd
 B. 2NaCl + 2H2O  m.n H2 + 2NaOH + Cl2 
 to
 C. MnO2 + 4HClđặc  MnCl2 + Cl2 + 2H2O 
 D. F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2 
Câu 19. Cho phương trình hóa học: KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Hệ số cần bằng của các chất 
lần lượt là: 
A. 2, 12, 2, 2, 3, 6. B. 2, 14, 2, 2, 4, 7. C. 2, 8, 2, 2, 1, 4. D. 2, 16, 2, 2, 5, 8. 
Câu 20. Để điều chế clo trong công nghiệp ta phải dùng bình điện phân có màng ngăn cách hai điện cực với mục 
đích 
A. Tránh Cl2 tiếp xúc với dung dịch NaOH. B. Thu được dung dịch nước Giaven. 
C. Bảo vệ các điện cực không bị ăn mòn. D. Cả A, B và C đều đúng. 
3. Mức độ vận dụng (khá) 
Câu 21 (C.09): Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là 
 A. Na2SO3 khan. B. dung dịch NaOH đặc. 
 C. dung dịch H2SO4 đậm đặc. D. CaO. 
Câu 22 (B.14): Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl: 
Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt 
đựng 
 A. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc. B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl. 
 C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3. D. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc. 
Câu 23 Cho các phản ứng sau: 
 (1) A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O (2) B + C → nước gia-ven 
 (3) C + HCl → D + H2O (4) D + H2O → C + B↑+ E↑ 
Chất Khí E là chất nào sau đây? 
 A. O2. B. H2. C. Cl2O. D. Cl2. 
Câu 24: Có các nhận xét sau về clo và hợp chất của clo 
 (1) Nước Gia-ven có khả năng tẩy mầu và sát khuẩn. 
 (2) Cho giấy quì tím vào dung dịch nước clo thì quì tím chuyển mầu hồng sau đó lại mất mầu. 
 (3) Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử. 
 (4) Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (màng ngăn, điện cực trơ). 
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 1 
 Nội dung 3: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA 
Trường THPT Trực Ninh 
 Hóa học 10 Năm học 2019-2020 
 KIẾN THỨC CẦN NHỚ 
 1. Tính chất của hiđroclorua và axit clohiđric 
 - Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước → dung dịch 
 axit clohiđric. 
 - Axit clohiđric có tính axit và tính khử: 
 (a) Tính axit 
  Đổi màu quì tím → đỏ. 
  Tác dụng với kim loại → Muối (KL hóa trị thấp) + H2. 
  Tác dụng với oxit bazơ, bazơ → Muối + H2O. 
  Tác dụng với muối → muối mới + axit mới. 
 (b) Tính khử: Tác dụng với các chất oxi hóa mạnh: MnO2, KMnO4, KClO3, K2Cr2O7 
 MnO2 + 4HClđặc MnO2 + Cl2 + 2H2O 
 2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 
 K2Cr2O7 + 14HClđặc → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 
 2. Điều chế axit clohiđric 
 to
 - Trong PTN: PP sunfat: NaCl rắn + H2SO4 đặc  Na2SO4 + HCl. 
 to
 - Trong CN: H2 + Cl2  2HCl hoặc PP sunfat như trong PTN. 
 3. Muối halogenua và nhận biết 
 - Đặc điểm của muối bạc halogenua: 
 Chất AgF AgCl AgBr AgI 
 Tính tan Tan Kết tủa trắng Kết tủa vàng nhạt Kết tủa vàng đậm 
 - Các bước làm bài tập nhận biết dung dịch: 
 Bước 1: Dùng qùi tím (hoặc phenolphtalein) chia thành 3 nhóm: 
 ▪ Dung dịch có môi trường axit (làm qùi tím hóa đỏ). 
 ▪ Dung dịch có môi trường bazơ (làm qùi tím hóa xanh). 
 ▪ Dung dịch có môi trường trung tính (không đổi màu qùi tím). 
 Bước 2: Dùng thuốc thử thích hợp (tạo kết tủa, hợp chất có màu hoặc chất khí để nhận biết ra các ion trong 
 từng nhóm (tham khảo phụ lục). 
 BÀI TẬP TỰ LUẬN 
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng: 
 (4)
 KMnO (1) Cl  (2) HCl  (3) FeCl FeCl  (6) AgCl 
 4 2 2(5) 3
(1) .. .. 
(2) .. .. 
(3) .. .. 
(4) .. .. 
(5) .. .. 
(6) .. .. 
Câu 2: Nhận biết các dung dịch mất nhãno sau: 
  t
(a) H2SO4, KOH, NaCl, Ca(OH)2. 
Trường THPT Trực Ninh 
 Hóa học 10 Năm học 2019-2020 
 H2SO4 KOH NaCl Ca(OH)2 
PTHH: . 
(b) HCl, KOH, NaI, NaCl, NaNO3. 
 HCl KOH NaI NaCl NaNO3 
PTHH: (1) . 
 (2) . 
(c) NaCl, NaBr, KI, HCl, H2SO4, KOH. 
 NaCl NaBr KI HCl H2SO4 KOH 
PTHH: (1) . 
 (2) . 
 (3) . 
 (d) MgCl2, AlCl3, FeCl2, FeCl3, CuCl2, NaCl (chỉ sử dụng thêm một thuốc thử). 
 MgCl2 AlCl3 FeCl2 FeCl3 CuCl2 NaCl 
PTHH: (1) . 
 (2) . 
 (3) . 
 (4) . 
 (5) . 
(e) NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH (không sử dụng thêm thuốc thử). 
 NaCl H2SO4 CuSO4 BaCl2 NaOH 
 NaCl 
 H2SO4 
 CuSO4 
 BaCl2 
 NaOH 
Kết luận: ...................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................... 
Trường THPT Trực Ninh 
 Hóa học 10 Năm học 2019-2020 
 ...................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................... 
Câu 2: Nhận biết các khí sau: 
(a) HCl, NH3, H2, N2. 
 HCl NH3 H2 N2 
(b) Cl2, HCl, O2, H2, N2. 
 Cl2 HCl O2 H2 N2 
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ) 
Câu 1: Khí HCl khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. Axit clohiđric khi tiếp xúc với quỳ tím làm 
quỳ tím 
A. Chuyển sang màu đỏ. B. Chuyển sang màu xanh. 
C. Không chuyển màu. D. Chuyển sang không màu. 
Câu 2. Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím 
A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyển sang màu xanh. 
C. không chuyển màu. D. chuyển sang không màu. 
Câu 3: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl? 
 to
 A. Al.  B. KMnO4. C. Cu(OH)2. D. Ag. 
Câu 4: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai? 
 A. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2. B. Cu + 2HCl CuCl2 + H2. 
 C. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O. D. AgNO3 + HCl AgCl + HNO3. 
Câu 5: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là 
 A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Au, Cr. 
Câu 6. Thuốc thử của axit clohiđric và muối clorua là dung dịch 
 A. AgNO3. B. Na2CO3. C. NaOH. D. phenolphthalein. 
Câu 7. Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế khí HCl bằng cách 
A. clo hoá các hợp chất hữu cơ. B. cho clo tác dụng với hiđro. 
C. đun nóng dung dịch HCl đặc. D. cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc. 
Câu 8. Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm? 
 A. H2 + Cl2 2HCl B. Cl2 + H2O HCl + HClO 
 to
 C. Cl2 + SO2 + 2H2O 2HCl + H2SO4 D. NaClrắn + H2SO4 đặc  NaHSO4 + HCl 
2. Mức độ thông hiểu (trung bình) 
Câu 9: Nhận xét nào sau đây về hiđro clorua là không đúng? 
 A. Có tính axit.  B. Là chất khí ở điều kiện thường. 
 C. Mùi xốc. D. Tan tốt trong nước. 
Câu 10: Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2? 
 A. Fe + HCl. B. Fe3O4 + HCl. C. Fe + Cl2. D. Fe + FeCl3. 
Câu 11. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng một muối clorua? 
A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag. 
Câu 12: Phản ứng nào sau đây HCl thể hiện tính khử? 
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O. B. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O. 
C. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2. D. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O. 
Câu 13: Phản ứng nào sau đây HCl thể hiện tính oxi hóa? 
A. CuO + 2HCl ⟶ CuCl2 + H2O. B. Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2. 
Trường THPT Trực Ninh 
 Hóa học 10 Năm học 2019-2020 
C. Fe(OH)2 + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2O. D. KClO3 + 6HCl ⟶ KCl + 3Cl2 + 3H2O. 
Câu 14: Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl? 
A. Fe2O3, KMnO4, Cu. B. Fe, CuO, Ba(OH)2. 
C. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2. D. AgNO3, MgCO3, BaSO4. 
Câu 15. Axit clohiđric có thể tham gia phản ứng oxi hóa khử với vai trò 
 A. chất khử. B. chất oxi hóa. C. môi trường. D. tất cả đều đúng. 
Câu 16. Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối 
Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là 
A. Al. B. Zn. C. Cu. D. Fe. 
Câu 17. Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric? 
 A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3. 
 C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2. 
3. Mức độ vận dụng (khá) 
 t0
Câu 18: Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc)  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O 
Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là: 
 A. 16. B. 5. C. 10. D. 8. 
Câu 19 (A.10): Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O 
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là 
 A. 3/14. B. 4/7. C. 1/7. D. 3/7. 
Câu 20 (B.09): Cho các phản ứng sau: 
 (a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O. 
 (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O. 
 (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O. 
 (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2. 
 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là 
 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 
Câu 21 (A.08): Cho các phản ứng sau: 
 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 
 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. 
 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 
 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. 
 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. 
 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là 
 A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. 
Câu 22: Cho các phản ứng sau: 
 to
 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O 
 to
 14HCl + K2Cr2O7  2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 
 to
 16HCl + 2KMnO4  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 
 2HCl + Fe  FeCl2 + H2 
 6HCl + 2Al  2AlCl3 + 3H2 
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là 
 A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 
 NHÓM HALOGEN ( CÁC DẠNG BÀI TẬP) 
DẠNG 1: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HALOGEN 
 LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 
  Lý thuyết 
 KL + F2, Cl2, Br2 → Muối (hóa trị cao) 
 KL + I2 → Muối (hóa trị thấp) 
  Phương pháp 
 - Tính theo phương trình 
Trường THPT Trực Ninh 

File đính kèm:

  • pdfhuong_dan_on_tap_hoa_hoc_lop_10_nhom_halogen_truong_thpt_tru.pdf