Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 10 - Chương trình học kì 1 - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 10 - Chương trình học kì 1 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 10 - Chương trình học kì 1 - Trường THPT Đoàn Kết

Ngày soạn: Tiết 1-3: MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được đối tượng nghiên cứu của hĩa học. - Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hĩa học. - Nêu được vai trị của hĩa học đối với đời sống, sản xuất,... 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thơng tin trong SGK, tranh ảnh để xác định được đối tượng nghiên cứu của hĩa học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhĩm tìm hiểu về vai trị của hĩa học đối với đời sống và phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dựa vào đặc điểm về tính chất của chất để ứng dụng vào đời sống và giải thích được tính ứng dụng. * Năng lực hĩa học: a. Nhận thức hố học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: - HS phân biệt được: Đơn chất, hợp chất, sự biến đổi chất, sự biến đổi hĩa học. - Nêu được đối tượng nghiên cứu của hĩa học. - HS nêu được một số chuyên ngành Hố học và vai trị của chúng. - HS cĩ phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học. b. Tìm hiểu tự nhiên dưới gĩc độ hĩa học được thực hiện thơng qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát hình ảnh kết hợp những hiểu biết cĩ sẵn để đưa ra vai trị của hĩa học. c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tính ứng dụng của các chất hĩa học trong 1 lĩnh vực cụ thể. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ, tích cực tham gia các hoạt động nhĩm. - Trung thực: thành thật trong việc thu thập thơng tin, tài liệu, viết báo cáo. - Chăm chỉ: tự tìm tịi thơng tin trong SGK, tài liệu, mạng internet. - Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khĩ khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Hình ảnh về ứng dụng của các chất hố học. - Bảng tổng kết điểm các nhĩm Vịng 1 Vịng 2 Vịng 3 Vịng 4 Tổng điểm Nhĩm 1 Nhĩm 2 Nhĩm 3 Nhĩm 4 - Bảng phụ nhĩm, bút dạ. - 04 gĩi câu hỏi, 04 sơ đồ tư duy khuyết kèm theo 4 bộ các từ khố dán sẵn băng dính 2 mặt. Gĩi câu hỏi số 1: (1) Nhơm là đơn chất. (2) Nước lỏng để trong ngăn đơng bị hố rắn là hiện tượng hố học. (3) Chất ở thể rắn cĩ mức độ trật tự hơn chất ở thể khí. (4) Muối ăn tạo bởi 2 nguyên tố hố học là Na và Cl. (5) Thăng hoa iot là quá trình biến đổi vật lí. Gĩi câu hỏi số 2: (1) Khí oxygen và nước đều là hợp chất. (2) Sắt bị gỉ khi để trong khơng khí ẩm là hiện tượng vật lí. (3) Nến gặp nhiệt độ cao chảy ra thành dạng lỏng là hiện tượng vật lí. (4) Ở trạng thái khí, chất sẽ chiếm tồn bộ thể tích vật chứa nĩ. (5) Khi khơng khí cĩ độ ẩm cao, sàn nhà lát gạch sẽ cĩ lớp nước mỏng. Gĩi câu hỏi số 3: (1) Khí nitrogen là đơn chất do tạo bởi 1 nguyên tố hố học duy nhất. (2) Nhúng đinh sắt vào dung dịch copper sulfate sẽ xảy ra biến đổi vật lí. (3) Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước là biến đổi hĩa học. (4) Kim loại đồng (copper) cĩ tính dẻo, dễ dát mỏng và dẫn được điện. (5) Chất lỏng khơng cĩ hình dạng xác định, phụ thuộc vào hình dạng của vật chứa nĩ. Gĩi câu hỏi số 4: (1) Liên kết trong phân tử nước và muối ăn đều là liên kết cộng hĩa trị. (2) Phân tử muối ăn tạo bởi liên kết ion. (3) Cấu tạo quyết định đến tính chất của chất. (4) Kim cương, than chì là các chất khác nhau do chúng tạo nên từ các nguyên tố khác nhau. (5) Methane cháy toả nhiệt lớn nên được dùng làm nhiên liệu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1. Khởi động – kết nối a) Mục tiêu - Huy động kiến thức đã học của HS, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. b) Nội dung hoạt động - HS trình bày một số ví dụ về các chất ngay từ những vật thể trong lớp học và những vật thể xung quanh trong cuộc sống để giúp thấy rằng: Hĩa học hiện diện ở tất cả mọi nơi xung quanh ta. c) Sản phẩm - HS kể tên một số vật thể xung quanh cuộc sống của các em, đồng thời cho biết chất hĩa học cĩ trong các vật thể đĩ. d) Tổ chức thực hiện - GV giao nhiệm vụ cho các nhĩm, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thơng qua sản phẩm học tập. - HS thực hiện nhiệm vụ: Viết ra giấy A4 - HS báo cáo thảo luận: trình bày trước lớp, các bạn khác nhận xét bổ sung - GV chốt vấn đề: Hầu hết mọi thứ xung quanh chúng ta đều liên quan đến Hĩa học - GV nêu vấn đề mới: Hĩa học nghiên cứu những vấn đề gì? Hĩa học cĩ vai trị như thế nào trịn đời sống và sản xuất? Làm thế nào để cĩ phưng pháp học tập và nghiên cứu hĩa học một cachs hiệu quả? 2.Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới/GQVĐ/thực thi nhiệm vụ 2.1. Hoạt động: Đối tượng nghiên cứu của hĩa học a) Mục tiêu - Nhắc lại kiến thức cũ về đơn chất, hợp chất từ đĩ HS phát hiện ra đối tượng nghiên cứu của hĩa học là chất và sự biến đổi chất. b) Nội dung PHẦN THI KHỞI ĐỘNG - ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH OLYMPIA - Trị chơi Ai nhanh hơn? Trị chơi gồm 4 gĩi câu hỏi ứng với 4 nhĩm. Một gĩi câu hỏi (mỗi gĩi câu hỏi cĩ 5 nhận định, HS thảo luận nhĩm trong 90 giây, trả lời Đúng/Sai hoặc trả lời ngắn trong thời gian 30 giây, đúng cả 5 câu ghi được 10 điểm. Các nhĩm khác theo dõi nhận xét, mỗi nhận xét đúng lấy được 2 điểm từ đội bạn ghi sang điểm cho đội mình. - GV tổng kết điểm cho các đội chơi, GV dẫn dắt: Hố học nghiên cứu về những đối tượng cĩ mặt trong các câu hỏi thuộc phần khởi động, vậy 1 bạn hãy chỉ ra đối tượng đĩ là gì? c) Sản phẩm - Các nhĩm trả lời các nhận định tương ứng. Gĩi số 1 Gĩi số 2 Gĩi số 3 Gĩi số 4 (1) Đ (1) S (1) Đ (1) S (2) S (2) S (2) S (2) Đ (3) Đ (3) Đ (3) Đ (3) Đ (4) Đ (4) Đ (4) Đ (4) S (5) Đ (5) Đ (5) Đ (5) Đ HS phát biểu: đối tượng nghiên cứu của hĩa học là là thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi của các chất và hiện tượng kèm theo. d) Tổ chức thực hiện - GV chia 4 nhĩm, tổ chức cho các nhĩm chọn gĩi câu hỏi, thảo luận trả lời. Các nhĩm khác nhận xét, sau đĩ GV chiếu đáp án, cho điểm số. Lần lượt 4 nhĩm, sau đĩ tổng kết điểm cho các nhĩm, ghi điểm vào bảng điểm tổng kết. - Kết luận vấn đề: HS phát biểu đối tượng nghiên cứu của Hĩa học là thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi của các chất và hiện tượng kèm theo. 2.2. Hoạt động 2: Vai trị của hố học đối với đời sống và sản xuất a) Mục tiêu: HS chỉ ra được vai trị, ứng dụng của hố học thơng qua các hình ảnh. HS biết thêm được một số ứng dụng khác của các ngành hĩa học cụ thể. b) Nội dung : PHẦN THI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT - HS các nhĩm chỉ ra ứng dụng của hĩa học thơng qua các hình ảnh. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Giao nhiệm vụ học tập: GV chiếu 15 hình ảnh, Phân Vaccin Tơ Thuốc Vật mỗi hình ảnh xuất hiện 20 giây, HS các nhĩm chỉ bĩn sợi dụng, ra ứng dụng của hĩa học thơng qua các hình ảnh. thiết bị 3 phút viết ra bảng phụ nhĩm. dân GV chốt, đưa thêm 1 số ứng dụng khác của hố dụng học trong đời sống. Yêu cầu 1 HS liệt kê các chất Đồ Mỹ Sữa Pin Phương đã sử dụng hàng ngày mà em biết, nếu thiếu đi uống phẩm tắm, mặt tiện những chất đĩ thì cuộc sống sẽ bất tiện như thế dầu trời giao nào? gội thơng Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhĩm, viết các Vật Vật Hố Chất Xử lí ứng dụng xuất hiện trong hình ảnh ra bảng phụ. liệu dụng chất dẻo nước Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhĩm HS đưa ra nội xây sành thải dung kết quả thảo luận của nhĩm. dựng sứ Kết luận, nhận định: GV gọi các nhĩm nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức. GV tổng kết điểm phần thi vượt chướng ngại vật của các nhĩm, ghi điểm vào bảng điểm tổng kết. Hoạt động 2.3: Phương pháp học tập và nghiên cứu hố học (20 phút) a) Mục tiêu: HS trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hĩa học b) Nội dung : PHẦN THI TĂNG TỐC - Hồn thành sơ đồ tư duy điền khuyết chủ đề phương pháp học tập. c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS - Nhánh Tìm hiểu kiến thức : Nội dung học tập, nghiên cứu phần III sách giáo khoa trang 9, quan sát thí nghiệm, dự đốn kết quả, liên hệ đời chọn từ khố thích hợp cho sẵn, dán để hồn sống, hiện tượng tự nhiên. thành sơ đồ tư duy điền khuyết chủ đề phương - Nhánh xử lí thơng tin : giải thích, dự đốn, kết pháp học tập. Thời gian 5 phút. luận, kẻ bảng biểu phân tích. Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách giáo khoa, - Nhánh ghi nhớ kiến thức: ơn tập, ghi chép, thảo luận nhĩm, dán từ khố vào sơ đồ tư duy. luyện tập thường xuyên, sử dụng thẻ ghi nhớ, sơ Báo cáo, thảo luận: GV chiếu đáp án từng đồ tư duy. nhánh sơ đồ, các nhĩm trưởng tổng hợp số - Nhánh vận dụng kiến thức : vận dụng để giải lượng ý đúng. thích các hiện tượng tự nhiên, giải quyết tình Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức. GV huống thực tiễn. tổng kết điểm phần thi tăng tốc của các nhĩm, ghi điểm vào bảng điểm tổng kết. Giao nhiệm vụ học tập: GV giới thiệu quy Cách học tập nghiên cứu hố học, thơng qua trình nghiên cứu hố học (7-10 phút) quan sát và đặt câu hỏi, đặt ra giả thuyết khoa Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và phản học, chứng minh bằng thí nghiệm, phân tích kết hồi tích cực. quả thí nghiệm, trình bày kết quả và báo cáo. Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức cách học tập và nghiên cứu. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu - Củng cố lại phần kiến thức đã học về đối tượng nghiên cứu của hố học, vai trị của hố học và các phương pháp học tập nghiên cứu hố học. b) Nội dung PHẦN THI VỀ ĐÍCH HS các nhĩm làm việc cá nhân trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm, thơng qua phần mềm plicker hoặc quizziz. Câu 1: Chuyên ngành nào sau đây khơng thuộc Hĩa học? A. Hĩa lí.B. Hĩa sinh C. Hố hữu cơ. D. Vật lí. Câu 2: Trường hợp nào chất xảy ra biến đổi hố học? A. Vơi sống cho vào nước. B. Đá vơi cho vào nước. C. Viên nước đá tan chảy thành lỏng.D. Muối ăn tan vào nước. Câu 3: Đâu là sản phẩm hố học do con người tạo ra? A. Cây cối.B. Máy vi tính. C. Tinh bột. D.Núi đá vơi. Câu 4: Người nơng dân sử dụng sản phẩm nào sau đây để tăng năng suất câu trồng? A. Mỹ phẩmB. Vaccin C. Phân bĩnD. Xi măng Câu 5: Để học tốt mơn hố học, theo em cần làm những gì sau đây? A. Chịu khĩ quan sát và đặt câu hỏi. B. Đặt giả thuyết khoa học, xây dựng thí nghiệm để chứng minh, phân tích. C. Vận dụng kiến thức để giải quyết một số tình huống trong thực tế. D. Tất cả các phương án trên. c) Sản phẩm - Câu trả lời của các nhĩm HS Câu 1: D Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: D d) Tổ chức thực hiện - GV gửi link mã code hoặc link tham gia nếu dùng quizizz - GV chiếu các câu hỏi, HS làm việc cá nhân giơ phiếu plicker để trả lời. - Điểm của nhĩm là điểm trung bình cộng của tất cả các thành viên trong nhĩm. - GV tổng kết điểm phần thi số 4, ghi điểm vào bảng điểm các nhĩm. - GV tuyên bố đội thắng cuộc thi và trao phần quà cho đội chiến thắng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu - Giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về phương pháp học tập, nghiên cứu hố học. b) Nội dung - Mưa acid gây nhiều tác hại tới đời sống con người, động-thực vật và các cơng trình kiến trúc. Về nhà HS trả lời câu hỏi:Việc nghiên cứu tìm ra giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại của mưa acid thuộc phương pháp nghiên cứu lí thuyết, thực nghiệm hay ứng dụng. Các em sẽ về nhà tìm hiểu nguyên nhân, tác hại và các giải pháp ngăn ngừa tình trạng này. c) Sản phẩm: - PP nghiên cứu ứng dụng. d) Tổ chức thực hiện - GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện . Ngày soạn: TIẾT 4,5: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực a. Nhận thức hố học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: Trình bày được: - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm; Kích thước, khối lượng của nguyên tử. - Hạt nhân gồm các hạt proton và neutron. - Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và neutron b. Tìm hiểu tự nhiên dưới gĩc độ hĩa học được thực hiện thơng qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm tìm ra nguyên tử, các mơ hình nguyên tử theo các thuyết trong lịch sử. c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao cĩ thể coi khối lượng của hạt nhân là khối lượng nguyên tử? 2. Về phẩm chất - Chăm chỉ, tự tìm tịi thơng tin trong SGK về thành thành phần nguyên tử, khối lượng, điện tích của các loại hạt. - HS cĩ trách nhiệm trong việc hoạt động nhĩm, hồn thành các nội dung được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: - Máy tính xách tay - Smart TV - Video thí nghiệm tìm ra hạt electron. 2. Học liệu: SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Phương pháp/Kỹ thuật dạy Phương pháp/Cơng cụ Tiết Hoạt động học đánh giá - Phương pháp: Dạy học đàm - Quan sát 1: Mở đầu (10’) thoại, gợi mở - Hỏi đáp - Kĩ thuật: Tổ chức trị chơi - Câu hỏi 2: Hình thành kiến thức mới - Phương pháp: Dạy học đàm - Quan sát (35’) thoại, gợi mở - Phiếu học tập 1 2.1: Các loại hạt cấu tạo nên - Kĩ thuật: Hoạt động nhĩm - Câu hỏi, sản phẩm của nguyên tử HS - Phương pháp: Dạy học đàm - Quan sát 2.2: Kích thước và khối lượng thoại, gợi mở - Phiếu học tập của nguyên tử - Kĩ thuật: Hoạt động cặp đơi Phương pháp/Kỹ thuật dạy Phương pháp/Cơng cụ Tiết Hoạt động học đánh giá - Câu hỏi, sản phẩm của HS - Phương pháp: Dạy học đàm - Quan sát 2.3: Điện tích hạt nhân và số thoại, gợi mở - Phiếu học tập khối - Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân - Câu hỏi, sản phẩm của HS - Phương pháp: Thực hành tái - Quan sát hiện - Hỏi đáp 3: Luyện tập (25’) - Kĩ thuật: Hoạt động nhĩm - Câu hỏi, sản phẩm của HS, bài tập 2 - Phương pháp: Thực hành gợi - Quan sát mở - Hỏi đáp 4: Vận dụng (20’) - Kĩ thuật: Hoạt động cặp đơi - Câu hỏi, sản phẩm của HS, bài tập 1. Hoạt động 1: Mở đầu/khởi động a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức cũ và tạo hứng thú khi vào bài mới. b) Nội dung: Trị chơi “Tìm ẩn số” Ẩn số Gợi ý Nguyên tử Là hạt vơ cùng nhỏ và trung hịa về điện Dương Nguyên tử bao gồm hạt nhân mang điện tích Âm Vỏ nguyên tử tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích Neutron Hạt nhân nguên tử tạo bởi proton và - Qua trị chơi vừa rồi HS đã nhớ lại được kiến thức nguyên tử đã học ở lớp 8. Và để trình bày được: + Nguyên tử gồm các loại hạt cơ bản nào? + Các nhà khoa học đã phát hiện ra các loại hạt cơ bản đĩ như thế nào? c) Sản phẩm: HS dựa vào gợi ý nhớ lại kiến thức đã học, đưa ra dự đốn của bản thân. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Luật chơi : - GV chọn 1 HS lên bục giảng làm người chơi chính. - Người chơi chính lên bốc thăm ngẫu nhiên mẩu giấy nhỏ, bên trong mẩu giấy đã được giáo viên viết gợi ý. Sau đĩ người chơi chính đọc gợi ý lại từ đĩ để học sinh cịn lại của lớp đốn nội dung ẩn số. - Yêu cầu ngơn ngữ mà người chơi chính sử dụng để diễn tả khơng cĩ từ nào chạm vào các từ trong từ ẩn số. - Người chơi chính diễn đạt chính xác nội dung gợi ý để các học sinh cịn lại đốn đúng sẽ được 1 điểm. Bạn học sinh đốn đúng nội dung ẩn số sẽ được một phần thưởng nhỏ hoặc được cộng điểm khuyến khích. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát và chú ý lắng câu hỏi và đưa ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Các HS xung phong phát biểu trả lời. Bước 4: Kết luận, nhận xét: - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề 2.1: Các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử a) Mục tiêu: - Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử; hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton, neutron, lớp vỏ tạo nên bởi các electron; điện tích, khối lượng mỗi loại hạt). b) Nội dung: HS đọc SGK, nhớ lại kiến thức mơn KHTN để trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS trình bày về cấu tạo của nguyên tử và trả lời câu hỏi ?1,2,3 sgk trang 14. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Giao nhiệm vụ học tập: Câu hỏi 1 : Tia âm cực lệnh về phía cực dương - GV cho HS quan sát thí nghiệm phát hiện hạt chứng tỏ tia âm cực là chùm hạt mang điện tích electron của J.J. Thomson và nghiên cứu SGK âm. nêu kết quả thu được của thí nghiệm Câu hỏi 2: Thành phần cấu tạo nên nguyên tử E.Rutherford ; J.Chadwick . gồm : Hồn thành phiếu học tập số 1. - Hạt nhân : ở tâm nguyên tử, chứa các proton Link mang điện tích dương và các neuton mang điện v=QaZ9SE_tNzU&t=5s tích âm. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 - Vỏ nguyên tử : chứa các electron mang điện Thảo luận nhĩm trả lời nhanh các câu hỏi tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân. sau : Tên Kí Điện Khối lượng Câu hỏi 1. Từ quan sát thí nghiệm, các em loại hiệu tích rút ra kết luận về: Sự tìm ra electron. hạt Câu hỏi 2. Thành phần cấu tạo của nguyên Electron E - 9,1095. 10-31 tử? kg. Câu hỏi 3. Cho biết các hạt cấu tạo nên nguyên Proton P + 1,6726.10-27kg tử, khối lượng và điện tích của các loại hạt đĩ. Neutron N Khơng 1,6748.10-27 Tên loại Kí Điện Khối lượng mang hạt hiệu tích điện Thực hiện nhiệm vụ: HS hồn thành phiếu học tập theo 4 nhĩm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhĩm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhĩm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: - Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử mang điện tích dương, gồm các hạt proton và neutron. - Vỏ nguyên tử : chứa các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân. - Khối lượng của nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân, khối lượng của các electron khơng đáng kể. - Nguyên tử trung hồ về điện nên số electron = số proton. 2.2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử. a) Mục tiêu: - So sánh được kích thước của hạt nhân với kích thước của nguyên tử. -Tính được khối lượng nguyên tử dựa vào số hạt cơ bản. b) Nội dung: HS đọc SGK, thảo luận nhĩm đơi để trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nêu được kích thước của hạt nhân rất nhỏ so với kích thước nguyên tử và trả lời câu hỏi 4,5 sgk trang 15. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Giao nhiệm vụ học tập: Nghiên cứu SGK và hồn Câu hỏi 1 : thành phiếu học tập số 2 - Nếu coi nguyên tử như một khối cầu thì -10 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 đường kính của nĩ chỉ khoảng 10 m. Nội dung : Kích thước và khối lượng nguyên - Đơn vị đo lường là picomet (pm) hay -12 tử Ångstrưm (Å). 1pm = 10 m ; -10 Hoạt động nhĩm trả lời các câu hỏi sau : 1 Å= 10 m. Câu hỏi 1. Nguyên tử cĩ kích thước rất nhỏ, nếu - Bán kính nguyên tử H ͌ 53pm coi nguyên tử là một khối cầu thì đường kính Câu hỏi 2 : của nĩ khoảng bao nhiêu? Vậy kích thước và - Cĩ thể dùng đơn gam hay kg để đo khối khối lượng nguyên tử, các loại hạt cấu tạo nên lượng nguyên tử nguyên tử được biểu thị bằng đơn vị đo lường - Người ta sử dụng đơn vị amu bằng 1/12 nào và giá trị của chúng bằng bao nhiêu? Bán khối lượng nguyên tử Carbon làm đơn vị vì kính của nguyên tử H bằng bao nhiêu? khối lượng nguyên tử rất nhỏ, một lượng Câu hỏi 2. Cĩ thể dùng đơn vị gam hay kg để đo chất rất nhỏ cũng chứa hàng tỉ tỉ nguyên tử khối lượng nguyên tử được khơng ? Tại sao nên lấy một đơn vị quy ước để dễ so sánh. người ta sử dụng đơn vị amu hay (đvC) bằng Câu hỏi 3 : 1/12 khối lượng nguyên tử Carbon làm đơn vị ? - Nguyên tử của các nguyên tố cĩ kích thước Câu hỏi 3. Nguyên tử của các nguyên tố khác khác nhau. nhau cĩ kích thước khác nhau khơng? Thực hiện nhiệm vụ: - Hoạt động cá nhân: HS nghiên cứu SGK và hồn thành PHT số 2 - Hoạt động cặp đơi: Trao đổi, thống nhất kết quả. - Hoạt động cả lớp: Mời đại diện một cặp đơi trình bày, cả lớp hồn chỉnh phần kiến thức. Báo cáo, thảo luận: -Mời đại diện cặp đơi trình bày, cả lớp hồn chỉnh phần kiến thức. Kết luận, nhận định: 1, Kích thước - Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau cĩ kích thước khác nhau - Đơn vị đo lường là picomet (pm) hay Ångstrưm (Å). 1pm = 10-12 m ; 1 Å= 10-10m. 2, Khối lượng - Khối lượng nguyên tử rất nhỏ, một lượng chất rất nhỏ cũng chứa hàng tỉ tỉ nguyên tử. Biểu thị khối lượng nguyên tử theo đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu. 2.3: Điện tích hạt nhân và số khối a) Mục tiêu: Tính được điện tích hạt nhân và số khối. b) Nội dung: HS đọc SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Khái niệm số khối, cách tính số khối và điện tích hạt nhân và trả lời câu hỏi 6 sgk trang 15. d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ học tập: HS nghiên cứu SGK và xác định VD 1 : - Số proton của Na = 11 số khối của một số nguyên tử. Số khối của hạt nhân nguyên tử Na là : VD1: Hạt nhân nguyên tử Na cĩ điện tích bằng 11 và số A= 11+ 12= 23 neutron là 12, Li cĩ điện tích bằng 3 và số neutron là 4. - Số proton của Li = 3 Tính số proton và số khối của hạt nhân nguyên tử. Số khối của hạt nhân nguyên tử Li là : Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân A= 3 + 4= 7 Báo cáo, thảo luận: Cá nhân trình bày các bạn HS khác chú ý theo dõi Kết luận, nhận định: - Số proton trong hạt nhân nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là Z. Tổng số proton và neutron trong hạt nhân của một nguyên tử được gọi là số khối, kí hiệu là A. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: 2 HS (hoạt động nhĩm đơi) tổng kết kiến thức trong bài học bằng sơ đồ tư duy câm đã chuẩn bị sẵn để giúp nhau tĩm tắt lại lý thuyết của bài học. c) Sản phẩm: Phiếu học tập, sơ đồ tư duy câm và bài tập vận dụng cho HS d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS làm việc cặp đơi, hồn thành phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: SƠ ĐỒ TƯ DUY TỔNG KẾT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VỀ THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cặp đơi Báo cáo, thảo luận: GV gọi bất kì 1 nhĩm HS nào chiếu sản phẩm của mình bằng camera lập thể lên máy chiếu để báo cáo trước lớp, những nhĩm HS khác nhận xét bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra các kết luận trọng tâm GV cho HS hoạt động cá nhân hồn thành phiếu học tập số 2: Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện dương là A. electron B. proton C. nơtron D. proton và nơtron Câu 2: Beri và oxi lần lượt cĩ khối lượng nguyên tử bằng: mBe = 9,012u; mO=15,999u. Khối lượng nguyên tử beri và oxi tính theo gam lần lượt là A. 14,964.10-24 gam và 26,566.10-24 gam. B. 26,566.10-24 gam và 14,964.10-24 gam C. 15.10-24 gam và 26.10-24 gam. D. 9 gam và 16 gam. Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hạt nhân nguyên tử hiđro cĩ 1 proton. B. Hạt nhân nguyên tử hidro chỉ cĩ 1 proton, khơng cĩ nơtron. C. Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hidro đều cĩ proton và nơtron D. Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hiđro đều cĩ nơtron. Câu 4: Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 7,936 gam oxi. Hỏi một nguyên tử oxi cĩ khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của một nguyên tử hiđro? A. 7,936 lần B. 31,744 lần C. 23,889 lần D. 15,872 lần 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập tính khối lượng riêng, khối lượng mol, số hạt cơ bản của nguyên tử. c) Sản phẩm: Đáp án cho bài tập tính khối lượng riêng, khối lượng mol, số hạt cơ bản của nguyên tử. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV yêu cầu hs làm việc nhĩm đơi giải bài tốn hĩa học: Một loại tinh thể nguyên tử, cĩ khối lượng riêng là 19, 36 (g/cm3). Trong đĩ, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, cịn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử, từ đĩ suy ra khối lượng mol nguyên tử. b) Hạt nhân nguyên tử cĩ 118 nơtron, nguyên tử khối được coi bằng tổng khối lượng proton và nơtron. Tính số proton. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án. - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương. Đáp án: a) Khối lượng riêng của nguyên tử là: 19,36 . 100 3 = 74 = 26,16 (g/cm ) Khối lượng của 1 mol nguyên tử: 4 3 4 -8 23 M = V.D.N = 3 .D.N =3. 3,14 ( 1,44.10 ) .26,16. 6,022.10 = 197 (g/mol) b) Nguyên tử khối là 197. Ta cĩ: nguyên tử khối ≈số khối: A = P+N Số proton = 197 – 118 = 79 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hồn thành các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài 2: Nguyên tố hĩa học
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_10_chuong_trinh_hoc_ki_1_truong.docx