Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 10 - Chương trình học kì 2 - Trường THPT Đoàn Kết

docx 51 trang Mạnh Nam 06/06/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 10 - Chương trình học kì 2 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 10 - Chương trình học kì 2 - Trường THPT Đoàn Kết

Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 10 - Chương trình học kì 2 - Trường THPT Đoàn Kết
 Tiết 36 - 38: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ
 I. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức.
 - HS được học các kiến thức về:
 + Số oxi hóa của nguyên tố.
 + Chất oxi hóa, chất khử, phản ứng Oxi hóa khử.
 + Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử.
 + Phản ứng oxi hóa khử trong thực tiễn
 2. Năng lực.
 * Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, tài liệu tham khảo, các kênh thông tin 
 khác: internet liên quan đến chủ đề bài học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm, tìm hiểu về số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử, quá trình 
 oxi hóa, quá trình khử, lập phương trình phản ứng oxi hóa khử.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích tại sao các nguyên tố khác nhau có trạng thái số Oxh 
 khác, nguyên tố có nhiều trang thái số oxh. Giải thích các quá trình oxi hóa khử trong cuộc sống.
 * Năng lực hóa học
 a. Nhận thức hóa học:
 - HS trình bày được:Khái niệm về số oxh của nguyên tố, phản ứng oxi hóa khử, chất khử, chất oxi hóa
 - HS xác định được chất khử, chất oxi hóa, phản ứng oxi hóa khử
 - HS phân biệt được các loại phản ứng oxh-khử: phản ứng nội oxh-khử; tự oxh-khử; oxh-khử có môi 
 trường.
 - HS lập được phương trình phản ứng oxi hóa khử.
 - HS nêu được ý nghĩa phản ứng oxh-khử trong thực tiễn.
 b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học.
 - Tìm hiểu các phản ứng oxi hóa khử trong thực tiễn tự nhiên.
 c. Vận dụng kiến thức kĩ năng 
 - Giải thích được vai trò của phản ứng oxh-khử trong cuộc sống, thực tiễn.
 Nhận thức hóa học: 
 Nêu khái niệmvà xác định được số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
 - Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hoá – khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hoá –khử.
 - Mô tả được một số phản ứng oxi hoá – khử quan trọng gắn liền với cuộcsống.
 - Cân bằng được phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằngelectron.
 2. Phẩm chất
 - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. (8)
 - Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công. (9)
 II. Thiết bị dạy học và học liệu
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch dạy học. - Bài giảng powerpoint. - Giấy A3. - Bút lông. 
 2. Học sinh:
 - Sách giáo khoa. - Đọc trước bài ở nhà.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 Hoạt động 1: Mở đầu
 Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu
- Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
b. Nội dung
- Dẫn dắt vào nội dung bài học.
c. Sản phẩm
 - Nguyên tử Fe (đinh sắt) là nguyên tố nhường electron, nguyên tử Oxi trong không khí là nguyên tố nhận 
 electron. Vì
 PT: 3O2 + 4Fe + 6H2O → 4Fe(OH)3↓
 Fe → Fe3+ + 3e (nhường electron). 2-
 O2 + 4e → 2O (nhận electron).
d. Tổ chức hoạt động học
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 - Ổn định lớp.
 - Dẫn dắt vào nội dung: 
 Quá trình bị gỉ của đinh ốc ngoài không khí được mô tả như hình dưới đây - HS quan sát và lắng 
 nghe câu hỏi.
 Trong quá trình này, hãy cho biết nguyên tử nguyên tố nào nhường electron, 
 nguyên tử nguyên tố nào nhận electron. Giải thích
 - Mời HS trả lời câu hỏi.
 - Nhận xét và chốt đáp án. - HS trả lời câu hỏi.
 - GV dẫn dắt vào bài: Đom đóm có thể phát ra ánh sáng đặc biệt, không tỏa nhiệt - HS lắng nghe.
 như ánh sáng nhân tạo. Cấu tạo bên trong lớp da bụng của đom đóm là dãy các 
 tế bào phát quang có chứa luciferin. Luciferin tác dụng với oxygen, cùng với xúc 
 tác enzyme, để tạo ra ánh sáng. Đây là phản ứng oxi hóa – khử.
 Trong cuộc sống tự nhiên có nhiều hiện tượng mà nguyên nhân chính là do phản 
 ứng oxi hóa – khử gây ra. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về phản ứng oxi hóa – 
 khử và vai trò của nó trong cuộc sống.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
 Hoạt động 2.1. Số oxi hóa
 a. Mục tiêu
 - HS nêu được khái niệm và xác định được số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất. (4)
 b. Nội dung
 - Làm việc theo nhóm để tìm hiểu về khái niệm của số oxi hóa và xác định số oxi hóa của nguyên tử các 
 nguyên tố trong hợp chất.
 c. Sản phẩm
 Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp 
 electron chung thuộc hẳng về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
 Câu 1: 
 Al2O3 : Số oxi hóa của Al là +3, của O là -2.
 CaF2 : Số oxi hóa của Ca là +2, của F là -1.
 Câu 2:
 N=O: Số oxi hóa của N là +2, của O là -2.
 CH4: Số oxi hóa của C là -4, của H là +1.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
 Câu 1: Fe2O3,Na2CO3, KAl(SO4)2.
 Fe2O3
 Áp dụng quy tắc 1, ta biết được số oxi hóa của O là -2. Gọi x là số oxi hóa của Fe, áp dụng quy tắc 2, ta 
 có: 2x + 3(-2) = 0 ---> x = +3
 Na2CO3
 Áp dụng quy tắc 1, ta biết được số oxi hóa của O là -2, của Na là +1. Gọi x là số oxi hóa của C, áp dụng 
 quy tắc 2, ta có: 2(+1) + x + 3(-2) = 0 ---> x = +4
 KAl(SO4)2
 Áp dụng quy tắc 1, ta biết được số oxi hóa của O là -2, số oxi hóa của K là +1, Al là +3. Gọi x là số oxi 
 hóa của S, áp dụng quy tắc 2, ta có: 
 1(+1) + 1(+3) + 2x + 8(-2) = 0 ---> x = +6 - + -
 Câu 2:NO3 , NH4 , MnO4 .
 -
 NO3 : Áp dụng quy tắc 1, ta biết được số oxi hóa của O là -2. Gọi x là số oxi hóa của N, áp dụng quy tắc 
 2, ta có: x + 3(-2) = -1 ---> x = +5
 +
 NH4 : Áp dụng quy tắc 1, ta biết được số oxi hóa của H là +1. Gọi x là số oxi hóa của N, áp dụng quy tắc 
 2, ta có: x + 4(+1) = +1 ---> x = -3
 -
 MnO4 : Áp dụng quy tắc 1, ta biết được số oxi hóa của O là -2. Gọi x là số oxi hóa của Mn, áp dụng quy 
 tắc 2, ta có: x + 4(-2) = -1 ---> x = +7
 Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong NH3 theo 2 cách.
 Cách 1: Áp dụng quy tắc 1, ta biết được số oxi hóa của H là +1. Gọi x là số oxi hóa của N, áp dụng quy tắc 
 2, ta có: x + 3(+1) = 0 ---> x = -3
 Cách 2: NH3 có công thức cấu tạo: 
 N
 H
 H
 H
 + -3 + +
 Công thức ion giả định của NH3 là H N H H , từ đó số oxi hóa của H là +1, của N là -3.
d. Tổ chức hoạt động học
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA 
 HS
 - GV cung cấp thông tin: - HS trả lời câu hỏi.
 + Trong các đơn chất, điện tích của nguyên tử luôn bằng 0.
 + Trong hợp chất, điện tích của nguyên tử nói chung khác 0.
 - Phân tích ví dụ: Trong phân tử HCl, điện tích thực của H và Cl lần lượt là + và 
 -, trong đó 0 << 1 và giá trị  này không thể xác định được.
 =>Để thuận tiện hơn, người ta sử dụng điện tích giả định thay vì điện tích thực 
 và gọi đó là số oxi hóa.
 1. Khái niệm số oxi hóa
 - Từ các kiến thức đã học và nội dung SGK, yêu cầu học sinh nêu khái niệm số - Lắng nghe và ghi 
 oxi hóa. chép kiến thức.
 - GV nhận xét và chốt khái niệm số oxi hóa
 - Lấy ví dụ minh họa:
 Na+Cl-: Số oxi hóa của Na là +1, của Cl là -1.
 Mg2+O2-: Số oxi hóa của Mg là +2, của O là -2. - HS nêu khái niệm.
 Trong các hợp chất cộng hóa trị:
 H – S – H: Với giả định là hợp chất ion, 2 cặp electron chung sẽ lệch hoàn toàn - Lắng nghe và ghi bài 
 về phía nguyên tử S (có độ âm điện cao hơn), mỗi liên kết đơn có một electron vào vở.
 của H bị chuyển sang S nên hợp chất ion giả định là H S H . Vậy số oxi hóa của - HS làm bài.
 H là +1, của S là -2.
 - Vận dụng kiến thức vừa học để làm phiếu học tập số 1.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
 Câu 1:Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử 
 nguyên tố trong các hợp chất ion Al2O3, CaF2.
 Câu 2: Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử 
 trong các hợp chất sau: N=O, CH4.
 - GV mời một số nhóm lên trả lời câu hỏi. - HS làm bài.
 - Mời các nhóm nhận xét.
 - GV chốt đáp án.
 2. Quy tắc xác định số oxi hóa 
 Quy tắc 1: Số oix hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.
 Ví dụ: Số oxi hóa của các nguyên tử trong đơn chất Na, O 2, O3, Hg đều bằng - Lắng nghe và sửa bài.
 0.
 Quy tắc 2:Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen bằng +1, trừ các 
 hydride kim loại như NaH, CaH2 ). Số oix hóa của oxygen bằng – 2, trừ OF2 và các peroxide, superoxide (như H2O2, Na2O2, KO2 ). Kim loại kiềm (nhóm IA) 
 luôn có số oxi hóa +1, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có số oxi hóa của nguyên tử 
 nguyên tố fluorine trong hợp chất bằng -1. - Lắng nghe và ghi 
 Quy tắc 3:Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0. chép kiến thức.
 Ví dụ: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử NH3 là: (-3) + 3 x (+1) = 
 0.
 Quy tắc 4:Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) 
 hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích của 
 ion đó.
 Ví dụ: Số oxi hóa của nguyên tử Na, Cl trong Na+, Cl- lần lượt bằng +1, -1; số oxi 
 2-
 hóa của nguyên tử C và O trong CO3 lần lượt bằng +4 và -2.
 Vận dụng: - HS làm bài.
 - Làm việc nhóm đôi thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 2.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
 Câu 1: Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử 
 trong các hợp chất Fe2O3,Na2CO3, KAl(SO4)2.
 Câu 2: Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử 
 - + -
 trong các ion: NO3 , NH4 , MnO4 .
 - GV mời một số nhóm lên trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và sửa bài.
 - Mời các nhóm nhận xét.
 - GV chốt đáp án.
 Vận dụng: - HS làm bài.
 Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong NH3 theo 2 cách.
 - Nhận xét và chốt đáp án. - Lắng nghe và sửa bài.
 Hoạt động 2.2. Chất oxi hóa, chất khử, phản ứng oxi hóa – khử
a. Mục tiêu
- HS nêu được khái niệm về phản ứng oxi hóa – khử. (5)
- Cân bằng được phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron. (6)
b. Nội dung
- Sử sụng phương pháp đàm thoại gợi mở và dạy học theo trạm để tìm về phản ứng oxi hóa – khử; cân 
bằng được phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
c. Sản phẩm
 Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron.
 Qúa trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron, quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận 
 electron.
 Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường và nhận electron.
d. Tổ chức hoạt động học
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 
 CỦA HS
 1. Chất oxi hóa, chất khử - Lắng nghe và ghi 
 - Xem các ví dụ SGK và rút ra kết luận chất oxi hóa là gì? Chất khử là gì? chép kiến thức.
 Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron.
 Qúa trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron, quá trình khử là quá trình 
 chất oxi hóa nhận electron.
 2. Phản ứng oxi hóa – khử
 - GV: “Bên cạnh cách phân loại phản ứng dựa theo số oxi hóa, còn có cách phân loại 
 dựa theo đặc điểm phản ứng. Theo cách phân loại này, có các loại phản ứng: phản 
 ứng thế, phản ứng phân hủy (tách), phản ứng acid – base.”
 - Từ kiến thức của mình kết hợp với SGK, mời HS nêu khái niệm phản ứng oxi hóa 
 – khử.
 Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường 
 và nhận electron.Tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu về phản ứng oxi hóa khử. Ví dụ: 
2Ag + Cl2 2AgCl (1) - HS trả lời câu hỏi.
2AgNO3 + BaCl2 2AgCl + Ba(NO3)2(2)
Cl2 + 2NaOH NaOCl + NaCl + H2O 
- Mời HS trả lời nhanh yêu cầu sau:
Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong phản ứng (1) và (2). Cho biết nguyên 
tố nào có sự thay đổi số oxi hóa.
 0 0    +1 ―1
 2 + 푙2 2 푙
 (1)
Trong phản ứng (1), cả 2 nguyên tố Ag và Cl đều có sự thay đổi số oxi hóa. Ag có 
số oxi hóa là 0 khi ở dạng đơn chất, và trong AgCl, Ag có số oxi hóa là +1. Tương 
tự, Cl có số oxi hóa là 0 khi ở dạng đơn chất và có số oxi hóa là -1 trong hợp chất 
AgCl. - Lắng nghe và ghi 
 1 1 2 1 1 1 2 1 bài vào vở.
 2Ag NO Ba Cl  2Ag Cl Ba NO (2)
 3 3 2
Ở phản ứng (2), đây là phản ứng trao đổi, không phải phản ứng oxi hóa khử, do đó 
không có sự thay đổi oxi hóa giữa các nguyên tố.
Hoạt động 3: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử
 a. Mục tiêu
 - Cân bằng được phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron. (6)
 b. Nội dung
 - Sử sụng phương pháp đàm thoại gợi mở và dạy học theo trạm để tìm về phản ứng oxi hóa – khử; cân 
 bằng được phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
 c. Sản phẩm
 Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa – khử:
 Bước 1:Xác định và ghi các sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng lên trên các kí hiệu hóa học 
 của nguyên tử.
 Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử
 Bước 3: Thăng bằng electron bằng cách nhân thêm hệ số vào các bán phản ứng nhường và nhận electron 
 sao cho tổng electron nhường bằng tổng electron nhận. Cộng các bán phản ứng (đã nhân hệ số) với nhau 
 sẽ thu được sơ đồ (3)
 Bước 4: Dựa vào sơ đồ (3) để hoàn thành phương trình dạng phân tử 
 TRẠM 1
 Fe2O3 + CO Fe + CO2
 Bước 1: 
 3 0 4
 Fe2 O3 CO  Fe CO2
 Bước 2: 
 4
 CO  C 2e
 3 0
 Fe 3e  Fe
 Bước 3:
 4
 3x CO  C 2e
 3 0
 2x Fe 3e  Fe
 2 3 4 0
 ⇒3C 2Fe  C 2Fe Bước 4:
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Trong phản ứng , chất khử là C (là chất nhường electron), chất oxi hóa là Fe (là chất nhận electron)
 2 4
Sự oxi hóa (quá trình nhường electron): C  C 2e
 3 0
Sự khử (quá trình nhận electron): Fe 3e  Fe
 TRẠM 2
 NH3 + O2 NO + H2O
Bước 1: 
 3 0 2 2 2
N H3 O2  N O H2 O
Bước 2: 
 3 2
N  N 5e
0 2
O2 2e  O
Bước 3:
 3 2
 2x N  N 5e
 0 2
 5x O2 2e  O
 3 0 2 2
 ⇒ 2 N 5O  5O 2N
Bước 4:
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
Trong phản ứng, chất khử là N (là chất nhường electron), chất oxi hóa là O (là chất nhận electron)
 3 2
Sự oxi hóa (quá trình nhường electron): N  N 5e
 0 2
Sự khử (quá trình nhận electron): O2 2e  O
 TRẠM 3
 HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + H2O
 1 4 2 0
Bước 1: H Cl PbO2  PbCl2 Cl2 H2O
Bước 2: 
 1 0
Cl  Cl 1e
 4 2
Pb 2e  Pb
Bước 3:
 1 0
 2x Cl  Cl 1e
 4 2
 1x Pb 2e  Pb
 1 4 0 2
 ⇒ 2Cl + Pb  2Cl Pb
Bước 4:
 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O
Trong phản ứng, chất khử là Cl (là chất nhường electron), chất oxi hóa là Pb (là chất nhận electron)
 1 0
Sự oxi hóa (quá trình nhường electron): Cl  Cl 1e
 4 2
Sự khử (quá trình nhận electron): Pb 2e  Pb TRẠM 4
 KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
 Bước 1: 
 7 1 2 0
 K Mn O4 H Cl  KCl Mn Cl2 Cl2 H2O
 Bước 2: 
 1 0
 Cl  Cl 1e
 7 2
 Mn 5e  Mn
 Bước 3:
 1 0
 5x Cl  Cl 1e
 7 2
 1x Mn 5e  Mn
 1 7 0 2
 ⇒ 2Cl + Mn  5Cl Mn
 Bước 4:
 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
 Trong phản ứng, chất khử là Cl (là chất nhường electron), chất oxi hóa là Mn (là chất nhận electron)
 1 0
 Sự oxi hóa (quá trình nhường electron): Cl  Cl 1e
 7 2
 Sự khử (quá trình nhận electron): Mn 5e  Mn
d. . Tổ chức hoạt động học
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA 
 HS
 - GV dẫn dắt: “Phản ứng oxi hóa – khử có sự thay đổi số oxi hóa, tức là có 
 các quá trình nhường và nhận electron. Dựa theo nguyên tắc: trong một 
 phản ứng, tổng số electron nhường phải bằng tổng số electron nhận, ta có 
 thể cân bằng các phản ứng oxi hóa khử.”
 Ví dụ: Cân bằng phản ứng: Al + O2 Al2O3
 Bước 1:Xác định và ghi các sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng lên 
 trên các kí hiệu hóa học của nguyên tử. 
 0 0 3 2
 Al O2  Al2 O3
 Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử
 0 3
 Al  Al 3e (1)
 0 2
 O2 2e  O (2)
 Bước 3: Thăng bằng electron bằng cách nhân thêm hệ số vào các bán phản 
 ứng nhường và nhận electron sao cho tổng electron nhường bằng tổng 
 electron nhận. Cộng các bán phản ứng (đã nhân hệ số) với nhau sẽ thu được 
 sơ đồ (3)
 0 3
 2x Al  Al 3e (1)
 0 2
 3x O2 2e  O (2)
 0 0 3 2
 ⇒ 2Al + 3O  2Al 3O (3)
 Bước 4: Dựa vào sơ đồ (3) để hoàn thành phương trình dạng phân tử 
 4Al + 3O2 2Al2O3
 GV: Trong phản ứng ở ví dụ 1, hãy chỉ ra chất khử, chất oxi hóa, quá trình - HS trả lời câu hỏi.
 khử, quá trình oxi hóa.
 Trong phản ứng ở ví dụ 1, chất khử là Al (là chất nhường electron), chất oxi 
 hóa là O (là chất nhận electron). Sự oxi hóa (quá trình nhường electron)
 0 3
 Al  Al 3e
 Sự khử (quá trình nhận electron)
 0 2
 O2 2e  O
 - Lắng nghe và nhận 
 - GV chia lớp thành 4 trạm, phân công nhiệm vụ riêng cho từng trạm. 
 nhiệm vụ.
 - Nêu mục tiêu, cách thực hiện nhiệm vụ và thời gian mỗi trạm.
 Trạm 1: 
 TRẠM 1
 Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau. Chỉ ra chất oxi hóa, chất khử, sự 
 oxi hóa, sự khử.
 Fe2O3 + CO Fe + CO2
 Trạm 2:
 TRẠM 2
 Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau. Chỉ ra chất oxi hóa, chất khử, sự 
 oxi hóa, sự khử.
 NH3 + O2 NO + H2O
 Trạm 3: 
 TRẠM 3
 Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau. Chỉ ra chất oxi hóa, chất khử, sự 
 oxi hóa, sự khử.
 HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + H2O
 Trạm 4: 
 TRẠM 4
 Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau. Chỉ ra chất oxi hóa, chất khử, sự 
 oxi hóa, sự khử.
 KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
 - Mỗi HS sẽ chọn 1 trạm theo sở thích và di chuyển đến trạm đó cùng các bạn 
 trong nhóm và hoàn thành phiếu học tập. Nếu thấy trạm quá đông thì di 
 chuyển các em sang trạm khác.
 - Khoảng 8 phút các nhóm di chuyển đến trạm khác. 
 - GV quan sát, theo dõi các trạm làm việc và hỗ trợ kịp thời.
 - Kết thúc hoạt động các nhóm. GV chỉ định bất kì thành viên nào trong nhóm - HS trình bày bài làm 
 trình bày sau đó mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. của nhóm.
 - GV Nhận xét và chốt đáp án.
 - Lắng nghe và sửa bài..
Hoạt động 4: Phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn
 Hoạt động 4: Phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn
 a. Mục tiêu
 - HS nêu được ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử. (5)
 - Mô tả được một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống. (7)
 b. Nội dung
 - Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở tìm hiểu ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử.
 c. Sản phẩm
 Một số ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử quan trọng như:
 + Sự cháy.
 + Sự han gỉ kim loại.
 + Sản xuất hóa chất.
 + Chuyển hóa các chất trong tự nhiên.
 + Xác định nồng độ một chất bằng phản ứng oxi hóa – khử.
 d. Tổ chức hoạt động học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 - GV yêu cầu: Dựa vào kiến thức của mình, kết hợp với nội dung sách giáo - HS trả lời câu hỏi.
 khoa, nêu ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử và một số phản ứng liên quan.
 - GV chốt kiến thức
 - GV: “Từ thời nguyên thủy, con người đã biết dùng lửa để sưởi ấm và nấu 
 chín thức ăn. - HS lắng nghe và ghi bài.
 Giải thưởng Nobel hóa học 2019 được trao cho J.Goodenough, M. Stanley 
 Whittingham và A. Yoshino về công trình phát triển pin lithium – ion. Phản 
 ứng tích trữ năng lượng của pin được biểu diễn như sau:
 C6 + LiCoO2 LiC6+ CoO2
Hoạt động 5: Tổng kết
 a. Mục tiêu
 - Củng cố kiến thức (nhấn mạnh các kiến thức cần lưu ý) 
 + HS nêu được khái niệm và xác định được số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất. (4)
 + HS nêu được khái niệm về phản ứng oxi hóa – khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử. (5)
 + Cân bằng được phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron. (6)
 + Mô tả được một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống. (7)
 b. Nội dung
 - GV củng cố lại kiến thức.
 c. Sản phẩm
 Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận electron.
 Qúa trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron, quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận 
 electron.
 Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường và nhận electron.
 Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa – khử:
 Bước 1:Xác định và ghi các sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng lên trên các kí hiệu hóa học của 
 nguyên tử.
 Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử
 Bước 3: Thăng bằng electron bằng cách nhân thêm hệ số vào các bán phản ứng nhường và nhận electron 
 sao cho tổng electron nhường bằng tổng electron nhận. Cộng các bán phản ứng (đã nhân hệ số) với nhau 
 sẽ thu được sơ đồ (3)
 Bước 4: Dựa vào sơ đồ (3) để hoàn thành phương trình dạng phân tử.
 Phản ứng oxi hóa – khử có nhiều ứng dụng thực tiễn trong tự nhiên.
 d. Tổ chức hoạt động học
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 
 CỦA HS
 - GV chốt kiến thức: - HS lắng nghe tổng 
 + Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường kết
 và nhận electron.
 + Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa – khử:
 Bước 1:Xác định và ghi các sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng lên trên 
 các kí hiệu hóa học của nguyên tử.
 Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử
 Bước 3: Thăng bằng electron bằng cách nhân thêm hệ số vào các bán phản ứng 
 nhường và nhận electron sao cho tổng electron nhường bằng tổng electron nhận. 
 Cộng các bán phản ứng (đã nhân hệ số) với nhau sẽ thu được sơ đồ (3)
 Bước 4: Dựa vào sơ đồ (3) để hoàn thành phương trình dạng phân tử.
 + Phản ứng oxi hóa – khử có nhiều ứng dụng thực tiễn trong tự nhiên.
Hoạt động 6: Luyện tập
 Hoạt động 6: Luyện tập
 a. Mục tiêu - Ôn luyện những kiến thức đã học.
b. Nội dung
- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c. Sản phẩm
 Bài 1: 
 a. H2SO3
 Áp dụng quy tắc 1, ta biết được số oxi hóa của H là +1, O là -2. Gọi x là số oxi hóa của S, áp dụng quy 
 tắc 2, ta có: 2(+1) + x + 3(-2) = 0 ⇒ x = +4
 -
 b. Al(OH)4
 Áp dụng quy tắc 1, ta có thể xác định được toàn bộ số oxi hóa của các nguyên tử trong ion trên, số oxi 
 hóa của H là +1, O là -2 và Al là +3
 c. NaAlH4
 Áp dụng quy tắc 1, ta biết được số oxi hóa của Na là +1, Al là +3. Gọi x là số oxi hóa của H, áp dụng quy 
 tắc 2, ta có: 1(+1) + 1(+3) + 4x = 0 ⇒ x = -1
 Do (H) >(Na) 
 -
 d. NO2
 Áp dụng quy tắc 1, ta biết được số oxi hóa của oxi là -2. Gọi x là số oxi hóa của N, áp dụng quy tắc 2, ta 
 có: x + 2(-2) = -1 ⇒ x = +3
 Bài 2:
 a) Ag+ + Fe2+ Ag + Fe3+
 Chất khử là Fe, chất oxi hóa là Ag
 2 3
 Quá trình oxi hóa (quá trình nhường electron): Fe  Fe e
 1 0
 Quá trình khử (quá trình nhận electron): Ag e  Ag
 b) 3Hg2+ + 2Fe 3Hg + 2Fe3+
 Chất khử là Fe, chất oxi hóa là Hg
 0 3
 Quá trình oxi hóa (quá trình nhường electron): Fe  Fe 3e
 2 0
 Quá trình khử (quá trình nhận electron): Hg 2e  Hg
 c) 2As + 3Cl2 2AsCl3
 Chất khử là As, chất oxi hóa là Cl
 0 3
 Quá trình oxi hóa (quá trình nhường electron): As  As 3e
 0 1
 Quá trình khử (quá trình nhận electron): Cl e  Cl
 + 3+ 
 d*) Al + 6H + 3NO3 Al + 3NO2 + 3H2O
 Chất khử là Al, chất oxi hóa là N
 Gọi x là số oxi hóa của N trong NO3 áp dụng quy tắc 1 và 2, ta có:
 x + 3(-2) = -1 ⇒ x = +5
 Gọi y là số oxi hóa của N trong NO2 áp dụng quy tắc 1 và 2, ta có:
 x + 2(-2) = 0 ⇒ x = +4
 0 3
 Quá trình oxi hóa (quá trình nhường electron): Al  Al 3e
 5 4
 Quá trình khử (quá trình nhận electron): N e  N
 Bài 3: 
 a. 2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2
 b. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
 c. 5CO + I2O5 5CO2 + I2
 2 
 d. Cr(OH)3 Br2 5OH  CrO4 2Br 4H2O
 Bài 4:
 C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_10_chuong_trinh_hoc_ki_2_truong.docx