Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương trình học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết

docx 224 trang Mạnh Nam 06/06/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương trình học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương trình học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương trình học kì 2 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết
 Ngày soạn: 9/1/2023 Tuần: 19, 20,21,22
 Ngày dạy: 16/1/2023 Tiết: 55-> 66
 BÀI 6 : NGUYỄN TRÃI – “DÀNH CÒN ĐỂ TRỢ DÂN NÀY”
 Thời gian thực hiện: 12 tiết
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1.Về Kiến thức
- Nắm được văn nghiệp của tác giả Nguyễn Trãi, đặc điểm thể loại văn bản đọc 
hiểu.
- Nhận biết, biết cách sử dụng từ ngữ Hán Việt đúng mục đích sử dụng.
- Trình bày được quan điểm của bản thân trước một vấn đề xã hội.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực chung
Bài học góp phần phát triển các năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học (Chủ động trong cuộc sống, tự tin vào bản thân, bình 
thản trước khó khăn; có ý thức tự rèn luyện, tự bồi dưỡng và phấn đấu vươn lên, có 
hành xử đúng đắn; ý thức được giá trị của bản thân, ý nghĩa của cuộc sống.) 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Biết lựa chọn nội dung, kiểu loại văn bản, ngôn ngữ 
và các phương tiện giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp; biết sử 
dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày thuyết 
phục một vấn đề, một ý tưởng; tự tin, chủ động trong giao tiếp.)
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Biết phân tích, đánh giá vấn đề; hình thành kết nối 
các ý tưởng; có tư duy phản biện.)
2.2. Năng lực đặc thù
‣ Vận dụng hiểu biết về bối cảnh lịch sử, văn hóa, về tác giả và thể loại vào việc 
đọc hiểu các tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Trãi.
‣ Phân tích và đánh giá được giá trị nội dung, nghệ thuật một số tác phẩm của 
Nguyễn Trãi, qua đó thấy được vẻ đẹp con người và thơ văn Nguyễn Trãi, những 
đóng góp của ông cho sự nghiệp phát triển của văn học dân tộc.
‣ Thực hành và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong văn bản. 
‣ Viết được bài nghị luận xã hội về một vấn đề tư tưởng đạo lí. 
‣ Biết thuyết trình và thảo luận về một vấn đề xã hội. 
3. Về phẩm chất
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên, tự hào về truyền thống văn hóa, truyền thống chống 
ngoại xâm của dân tộc; truyền thống nhân nghĩa, nhân văn của người Việt.
- Nhân ái: Biết yêu thương, bao dung, tha thứ; biết cảm thông, chia sẻ; biết đấu 
tranh loại trừ cái ác, cái xấu.
- Trung thực: Biết nhận thức và hành động theo lẽ phải; dũng cảm đấu tranh bảo 
vệ lẽ phải và những điều tốt đẹp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính; Phiếu học tập; Giấy A4, A3, A0, giấy màu, 
giấy nhớ; Bộ bút màu, bút dạ; Hộp thư, bảng phụ để HS làm việc nhóm.
2. Học liệu: SGK Ngữ văn 10, KNTTVCS, tập 2; sách bài tập Ngữ văn 10, tập 2; 
sách giáo viên Ngữ Văn 10, sách tham khảo 
III. Tiến trình dạy học
 A. DẠY HỌC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
 TRI THỨC NGỮ VĂN
 Văn bản 1: TÁC GIA NGUYỄN TRÃI
 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức: 
- Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi
- Thấy được vị trí của Nguyễn Trãi trong văn học dân tộc
2. Năng lực:
2.1 Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ: Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp 
với nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân tích mức độ của nhiệm vụ và có sự phân 
công, nhiệm vụ hợp lý.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập và làm rõ các thông tin 
có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải 
quyết vấn đề.
2.2 Năng lực đặc thù:
- Vận dụng những hiểu biết chung về tác giả Nguyễn Trãi và các kiến thức được 
giới thiệu trong phần Tri thức ngữ văn để viết được bài giới thiệu về tác gia 
Nguyễn Trãi và hiểu các tác phẩm của ông theo đặc trưng thể loại.
- Kính trọng, biết ơn và học tập nhân vật kiệt xuất đã có đóng góp lớn lao cho lịch 
sử và văn hoá dân tộc.
3. Phẩm chất: Có ý thức tìm hiểu về danh nhân văn hoá của dân tộc; Trân trọng, 
ngưỡng mộ cống hiến to lớn của nhà thơ trong nền văn hoá dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Giấy A0, bút dạ, máy tính, máy chiếu, loa... 
2. Học liệu: SGK, tư liệu về tác giả Nguyễn Trãi, phiếu học tập,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1.1. Mục tiêu: Kết nối với bài học - tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS để HS mong 
muốn khám phá kiến thức mới.
1.2. Nội dung: HS trả lời câu hỏi.
1.3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
1.4. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nguyễn Trãi là người 
GV chuyển giao nhiệm vụ: toàn tài, cuộc đời gặp 
+ Học sinh xem 1 video trên youtobe về Nguyễn Trãi nhiều ngang trái. Ông là 
dài 4,5 phút. anh hùng dân tộc, đồng 
( thời là nhà tư tưởng, tác 
+ HS nêu cảm nhận ban đầu khi xem video này. gia văn học lớn có nhiều 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi video, đống góp cho văn học 
suy nghĩ và trả lời dân tộc.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 1 số HS báo cáo kết 
quả, các HS khác bổ sung.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện 
nhiệm vụ
GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Nội dung 1: Tìm hiểu về tiểu sử Nguyễn Trãi
2.1. Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về cuộc đời tác giả Nguyễn Trãi.
2.2. Nội dung: HS hoạt động theo cặp, trả lời phiếu học tập số 1 
2.3. Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1
2.4. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 
tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
GV chuyển giao nhiệm vụ: Hoàn 
thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (HS 
làm việc theo cặp)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS đọc mục I. TIỂU SỬ trong SGK, 
suy nghĩ, hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 Đại diện cá nhân HS trả lời, HS 
khác lắng nghe và bổ sung.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết 
quả thực hiện nhiệm vụ
GV: nhận xét đánh giá sản phẩm các 
nhóm, chuẩn hóa kiến thức.
Nội dung 2: Tìm hiểu về sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi.
2.1 Mục tiêu: 
Học sinh nắm được những nét chính về sự nghiệp sáng tác của tác gia Nguyễn 
Trãi
+ Sáng tác chính
+ Nội dung thơ văn
+ Đặc điểm nghệ thuật
2.2. Nội dung: HS trả lời cá nhân, hoạt động nhóm.
2.3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và sản phẩm đã hoàn thiện của nhóm.
2.4. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các sáng 1. Các sáng tác của Nguyễn Trãi
tác của Nguyễn Trãi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 
tập
GV chuyển giao nhiệm vụ: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (PHỤ LỤC)
 (HS làm việc theo nhóm nhỏ) Hoàn 
thành phiếu học tập số 2: 
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS 
đọc SGK, xem vở soạn thảo luận, trả 
lời câu hỏi 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại 
diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2. Nội dung thơ văn Nguyễn Trãi
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết a. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước:
quả thực hiện nhiệm vụ - Nguyễn Trãi đã tiếp thu chọn lọc, sáng 
GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của tạo tư tưởng nhân nghĩa trong Nho giáo. 
các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. - Biểu hiện: 
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung + Nhân nghĩa trước hết là thương dân, 
thơ văn Nguyễn Trãi lấy cuộc sống bình yên của nhân dân làm 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học mục tiêu cao nhất. 
tập + Khẳng định vai trò, sức mạnh cùng tư 
GV chuyển giao nhiệm vụ: (HS làm tưởng tôn trọng dân, biết ơn dân. 
việc cá nhân) + Lí tưởng yêu nước gắn liền với tư 
 Tư tưởng nhân nghĩa, tình tưởng “trung quân, ái quốc”, luôn ước 
yêu thiên nhiên và nỗi ưu thời mẫn mơ về một triều đại vua sáng, tôi hiền. 
thế là những nội dung nổi bật trong Nội dung cốt lõi trong tư tưởng nhân 
sáng tác của Nguyễn Trãi, điều ấy nghĩa, yêu nước của Nguyễn Trãi luôn 
được thể hiện như thế nào trong thơ gắn với yêu dân và khát vọng xây dựng 
văn ông như thế nào? Em đánh giá gì đất nước độc lập, thái bình, hưng thịnh.
về điều ấy? a. Tình yêu thiên nhiên: 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS- Tình yêu thiên nhiên là nguồn cảm hứng 
đọc SGK, tư duy để trả lời câu hỏi lớn trong thơ văn Nguyễn Trãi (đặc biệt 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại là thơ) 
diện cá nhân HS trả lời câu hỏi, các- Biểu hiện: Được thể hiện đa dạng trong 
HS khác lắng nghe và bổ sung. “Ưc Trai thi tập” và “Quốc âm thi tập”
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết + Khung cảnh tráng lệ của cửa biển 
quả thực hiện nhiệm vụ Bạch Đằng, Vân Đồn, Thần Phù, 
GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của hoặc vẻ đẹp nguyên sơ, hùng vĩ của Côn 
các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức Sơn, Yên Tử, 
 + Cảnh vật bình dị, gần gũi, dân dã của 
 chốn quê 
 Tâm hồn Nguyễn Trãi rộng mở, tinh tế, 
 lãng mạn, nâng niu từng khoảnh khắc 
 giao hòa cùng thiên nhiên
 b. Những ưu tư về thế sự:
 - Suốt đời mang mối “ưu dân, ái quốc” 
 nên Nguyễn Trãi luôn trĩu nặng suy tư 
 trước thế sự đen bạc. 
 - Sáng tác thơ văn Nguyễn Trãi thể hiện 
 rõ nỗi lòng ưu tư về thế sự. Ông đã có 
 những chiêm nghiệm về buồn nhân tình 
 thế thái; ông cay đắng, thất vọng, đau 
 đớn trước thực tại đầy bất công, ngang 
 trái
 - Nguyễn Trãi đối diện với thực tại ấy 
 bằng tâm thế cứng cỏi, vững vàng, bằng 
 cốt cách thanh cao, trong sạch tựa cây 
 tùng cây bác, hoa cúc, hoa lan. Trước thế 
 sự đen bạc, Nguyễn Trãi lựa chọn quan 
 niệm sống thanh cao, cứng cỏi, kiêu 
 hãnh => Đánh giá chung: Thơ văn Nguyễn Trãi phong phú, đa dạng về đề 
 tài và cảm hứng; giàu giá trị tư tưởng và 
 đậm tính trữ tình.
* Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu đặc điểm 3. Đặc điểm nghệ thuật thơ văn 
nghệ thuật thơ văn Nguyễn Trãi Nguyễn Trãi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học + Thơ văn Nguyễn Trãi kết tinh nhiều 
tập thành tựu nghệ thuật đặc sắc; góp phần 
GV chuyển giao nhiệm vụ: quan trọng vào sự phát triển, hoàn thiện 
 Trình bày những đặc điểm nghệ một số thể loại văn học trung đại Việt 
thuật quan trọng của Nguyễn Trãi ở Nam: văn chính luận, thơ chữ Hán và 
các thể loại: văn chính luận, thơ chữ thơ chữ Nôm.
Hán, thơ chỡ Nôm + Văn chính luận Nguyễn Trãi đạt đến 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trình độ mẫu mực. Ông vận dụng triệt 
đọc SGK, trao đổi, thảo luận, tư duy để, sắc sảo các mệnh đề tư tưởng, đạo 
để trả lời câu hỏi. đức của Nho giáo và chân lý khách quan 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại của đời sống để tạo dựng nhiều nền tảng 
diện nhóm trả lời. Các nhóm khác chính nghĩa vững chắc cho những luận 
nhận xét, bổ sung. điểm lớn được nêu lên. Sức thuyết phục 
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết của văn chính luận Nguyễn Trãi còn nhờ 
quả thực hiện nhiệm vụ khả năng bám sát từng đối tượng và tình 
GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của hình thời sự,chiến sự; kết hợp giữa lí lẽ 
các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức. sắc bén với dẫn chứng xác đáng; lập luận 
 và bố cục chặt chẽ; ngôn ngữ hàm súc, 
 kết hợp nhiều phong cách ngôn ngữ và 
 nhiều phương thức biểu đạt, giọng điệu 
 truyền cảm.
 + Thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi hầu 
 hết được sáng tác vằng các thể thơ 
 Đường luật đạt tới sự nhuần nhuyễn, 
 điêu luyện; ngôn ngữ cô đúc; nghệ thuật 
 tả cảnh, tả tình tinh tế, tài hoa. Nghệ 
 thuật trữ tình vẫn mang nét trang nhã, 
 hàm súc “ý tại ngôn ngoại” của thơ cổ 
 phương Đông nhưng không theo hướng 
 cầu kì, khuôn thước.Ý tình trong nhiều 
 bài thơ vừa in được dấu ấn cá nhân vừa 
 có giá trị tư tưởng sâu sắc. Hình tượng 
 thiên nhiên trong thơ ông khi thì phóng 
 khoáng, hùng vĩ, diễm lệ, khi thì thanh 
 sơ, thơ mộng.
 + Thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi được 
 đánh giá là đỉnh cao của dòng thơ quốc 
 âm thời trung đại. Trong Quốc âm thi 
 tập, ông đã có ý thức sáng tạo một thể 
 thơ riêng khi đưa câu thơ lục ngôn xen 
 vào bài thơ thất ngôn ở các vị trí đa 
 dạng, linh hoạt; chú ý Việt Hóa nhiều đề 
 tài, thi liệu mượn từ văn học Trung 
 Quốc; ngôn ngữ Nguyễn Trãi giản dị, đậm đà tính dân tộc; sử dụng nhiều từ 
 láy, thành ngữ, tục ngữ và lời ăn tiếng 
 nói của dân chúng.
Nội dung 3: Tổng kết
2.1. Mục tiêu: 
- Khái quát lại kiến thức trọng tâm bài học, đánh giá khái quát về vị trí của 
Nguyễn Trãi trong nền văn học trung đị Việt Nam
2.2. Nội dung: HS trả lời cá nhân.
2.3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
2.4. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Thơ văn Nguyễn Trãi xứng đáng 
tập là tập đại thành của 5 thế kỉ văn học 
GV chuyển giao nhiệm vụ: (HS làm trung đại Việt Nam tính đến mốc thế kỉ 
việc cá nhân) XV. Ông là tác gia có đóng góp đặc biệt 
Khái quát lại kiến thức trọng tâm bài quan trọng trong việc xây dựng nền văn 
học, đánh giá khái quát về vị trí của học Đại Việt sau thời gian nước ta bị 
Nguyễn Trãi trong nền văn học trung quân xâm lược nhà Minh độ hộ và thi 
đại Việt Nam hành chính sách hủy diệt văn hóa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS 
suy nghĩ, khái quát lại toàn bộ bài 
học để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS suy 
nghĩ, khái quát lại toàn bộ bài học để 
trả lời câu hỏi.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết 
quả thực hiện nhiệm vụ
GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của 
các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
3.1. Mục tiêu: 
- Trình bày khái quát về Nguyễn Trãi bằng sơ đồ tư duy
- Kể tên những tác phẩm văn học, nghệ thuật nói về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác 
của Nguyễn Trãi
3.2. Nội dung: HS thực hiện vẽ sơ đồ tư duy và trình bày bằng hoạt động cá nhân 
HS
3.3. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy và trình bày của HS.
3.4. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học + Sơ đồ tư duy
tập + Kể tên những tác phẩm văn học, nghệ 
GV chuyển giao nhiệm vụ: (HS làm thuật nói về cuộc đời và sự nghiệp sáng 
việc cá nhân) tác của Nguyễn Trãi: “Nguyễn Trãi ở 
Khái quát lại kiến thức trọng tâm bài Đông Quan” (Kịch, Nguyễn Đình Thi); 
học, đánh giá khái quát về vị trí của “Sao Khuê lấp lánh” (tiểu thuyết, 
Nguyễn Trãi trong nền văn học trung Nguyễn Đức Hiền); “Hội thề” (Nguyễn 
đại Việt Nam Quang Thân); 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, vẽ sơ đồ tư duy khái quát 
 lại toàn bộ bài học và làm bài tập số 
 6 – SGK.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS 
 trình bày sản phẩm
 Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết 
 quả thực hiện nhiệm vụ
 GV: nhận xét đánh giá câu trả lời của 
 các cá nhân, chuẩn hóa kiến thức.
 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
 4.1. Mục tiêu: 
 Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) giới thiệu một bài thơ chữ Hán hoặc chữ 
 Nôm của Nguyễn Trãi.
 4.2. Nội dung: HS trả lời cá nhân.
 4.3. Sản phẩm: Bài làm của HS.
 4.4. Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Tham khảo đoạn văn viết về bài thơ 
 tập “Cây chuối” của Nguyễn Trãi sau:
 GV chuyển giao nhiệm vụ: (HS làm 
 việc cá nhân)
 Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) 
 giới thiệu một bài thơ chữ Hán hoặc 
 chữ Nôm của Nguyễn Trãi. (phiếu 
 học tập số 3)
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: vận dụng 
 kiến thức , kĩ năng để viết đoạn văn.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại 
 diện cá nhân HS trình bày, các HS 
 khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
 Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết 
 quả thực hiện nhiệm vụ
 GV: nhận xét đánh giá bài viết của 
 HS, trình chiếu mẫu một đoạn văn
 PHỤ LỤC
 Phục lục 1: PHT 01
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Trình bày những hiểu biết của em về tiểu sử tác giả Nguyễn Trãi.
 Nhận xét khái quát về cuộc đời Nguyễn Trãi.
 BẢNG DIỄN GIẢI ĐÁNH GIÁ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Khái quát về tiểu sử Nguyễn Trãi
- Nguyễn Trãi sinh năm 1830, hiệu là Ức Trai, quê ở Chi Ngại - Chí Linh - Hải 
Dương. Sau dời về Nhị Khê - Thường Tín - Hà Tây. Cha là Nguyễn Phi Khanh, 
học giỏi - đỗ Thái học sinh. Mẹ là Trần thị Thái, con của quan Tư đồ Trần 
Nguyên Đán -một quý tộc đời Trần.
- Nguyễn Trãi đỗ Thái học sinh năm 1400 (20 tuổi). Và cùng cha ra làm quan 
cho nhà Hồ.
- Năm 1407 giặc Minh cướp nước triều Hồ sụp đổ, cha bị bắt sang Trung Quốc, 
Nguyễn Trãi bị giam lỏng ở thành Đông Quan. 
- Nguyễn Trãi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi đứng đầu, ông dâng 
"Bình Ngô Sách" và có đóng góp quan trọng trong cuộc kháng chiến chống 
quân Minh. Kháng chiến thành công (1427), ông thay mặt Lê Lợi viết “Bình 
Ngô đại cáo”
- Sau khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi hăm hở tham gia vào công cuộc xây 
dựng đất nước nhưng lại bị nghi kị, chịu nhiều oan trái. Năm 1439 ông đã cáo 
quan về Côn Sơn ở ẩn. Năm 1440 Lê Thái Tông vời Nguyễn Trãi ra làm quan. 
Năm 1442, Nguyễn Trãi bị bọn gian thần vu cho tội giết vua, chịu án “tru di tam 
tộc”, thơ văn bị tiêu hủy, cấm đoán. 
- Năm 1464 Lê Thánh Tông minh oan cho Nguyễn Trãi, cho tìm lại con cháu và 
di sản tinh thần của ông.
- Năm 1980, Nguyễn Trãi được Unesco vinh danh là “Danh nhân văn hóa thế 
giới”
2. Nhận xét khái quát về cuộc đời Nguyễn Trãi: 
- Sinh trưởng trong gia đình có truyền thống yêu nước và văn hóa, văn học.
- Là bậc anh hùng dân tộc, là một nhân vật toàn tài hiếm có của lịch sử Việt 
Nam, được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới.
- Là người chịu những oan khiên thảm khốc.
Phục lục 2: PHT 02
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
a. Dựa vào SGK và những thông tin đã tìm hiểu, hãy hoàn thành phiếu học tập về 
các tác phẩm chính của Nguyễn Trãi
 Văn tự Tác phẩm chính Nội dung chính Lĩnh vực/ Thể loại
b. Đánh giá khái quát về các sáng tác của Nguyễn Trãi (Văn tự và thể loại)
 BẢNG DIỄN GIẢI ĐÁNH GIÁ
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
c. Tác phẩm chính
Văn tự Tác phẩm chính Nội dung Lĩnh vưc/ Thể loại Quân trung từ _ Thư từ ,biểu ,quân Quân sự, ngoại giao/ 
 mệnh tập lệnh gửi cho các Văn chính luận 
 tướng của ta và các 
 bức thư gửi cho quân 
 Minh nhằm “ đánh 
 vào lòng người “ 
CHỮ Bình Ngô đại cáo Tuyên bố nền hòa Chính trị/ Thể Cáo 
HÁN bình của đất nước sau ,văn biền ngẫu 
 khi chiến thắng quân 
 Minh 
 Ức Trai t hi tập Thể hiện cảm xúc trữ Thơ ca/ Thơ trữ tình, 
 tình cá nhân đa số là thơ Đường luật 
 Chí Linh sơn Nêu công đức của Lê Lịch sử/ Phú 
 phú Lợi ,vai trò nhà Lê 
 Lam Sơn thực Ghi chép quá trình Lịch sử/ Ký 
 lục khởi nghĩa Lam Sơn 
 Băng Hồ di sự Khắc họa chân dung Lịch sử/ Ký 
 lục (Chuyện cũ cụ Trần Nguyên Đán 
 về cụ Băng Hồ ) (Cụ Băng Hồ ,ông 
 ngoại Nguyễn Trãi ) 
 Dư địa chí Ghi chép về địa lí Địa lí
 Lam Sơn Vĩnh Là bài văn bia ghi Lịch sử/ Bi ( văn bia )
 Lăng thần đạo bi chép gia thế ,sự 
 ( Bia thần đạo nghiệp của Lê Thái 
 Vĩnh Lăng ở Tổ sau ngày nhà vua 
 Lam Sơn mất 
CHỮ Quốc âm thi tập Ghi lại những cảm Thơ ca trữ tình/ 
NÔM xúc cá nhân Đường luật hoặc 
 Đường luật xen lục 
 ngôn
d. Nhận xét khái quát về các sáng tác chính của Nguyễn Trãi: Nguyễn Trãi để 
lại kho tàng sáng tác quý giá bằng cả chữ Hán và chữ Nôm; thuộc nhiều thể loại 
(văn chính luận, phú, ký, thơ) 
Phục lục 3: PHT 03
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) giới thiệu một bài thơ chữ Hán hoặc chữ 
Nôm của Nguyễn Trãi.
 BẢNG DIỄN GIẢI ĐÁNH GIÁ
Tham khảo đoạn văn viết về bài thơ “Cây chuối” của Nguyễn Trãi sau:
Nguyễn Trãi là anh hùng dân tộc, tác gia lớn của văn học Việt Nam. Ông có nhiều 
bài thơ ông đã thể hiện rõ lí tưởng cao đẹp, trong đó có bài thơ “Tùng”. Bài thơ 
được viết bằng chữ Nôm, thuộc tập “Quốc âm thi tập”, được viết bằng thể thơ thất 
ngôn xen lục ngôn. Qua bài “Tùng”, tác giả đã ngợi ca những phẩm chất tốt đẹp 
của người quân tử, đồng thời kín đáo gửi gắm những nỗi niềm tâm sự của riêng 
mình. Trước hết, Nguyễn Trãi đã làm nổi bật đặc điểm và công dụng của cây tùng. Mùa thu đến, “cây nào” cũng “lạ lùng”, chỉ “một mình” cây tùng vẫn ung dung, 
vững chãi, chẳng hề đổi thay. Điều ấy gợi lên phẩm chất tốt đẹp của người quân tử 
có bản lĩnh kiên cường, vượt lên khó khăn thử thách, quyết không a dua theo thói 
đời. Hơn nữa, cây tùng còn có “hổ phách, phục linh” quý báu được tích tụ qua 
hàng trăm năm. Đáng quý thay, cây tùng không chỉ có thân gỗ vững chắc làm 
rường cột mà còn có“hổ phách, phục linh” ấy dùng để “trợ dân cày”. Cây tùng 
không chỉ là ẩn dụ cho người quân tử mà còn là hình bóng của chính Nguyễn Trãi 
– một con người vượt qua biết bao thăng trầm, nghiệt ngã của cuộc đời, vẫn luôn 
mang tài đức phục vụ cho sự yên ổn, hạnh phúc của nhân dân.. Qua hình tượng 
cây tùng, tác giả không chỉ khẳng định bản lĩnh và vai trò to lớn của kẻ sĩ quân tử 
đối với đất nước và nhân dân mà còn kín đáo bày tỏ tâm tư của chính mình. Với 
nghệ thuật ẩn dụ và hình tượng thơ giàu sức gợi, bài thơ “Tùng” cũng như tên tuổi 
Nguyễn Trãi sẽ mãi còn tỏa bóng mát trong tâm tưởng biết bao người.
 Văn bản 2 : ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ- PHẦN TÁC PHẨM
 Môn học/ hoạt động: Ngữ Văn: Lớp: 10
 Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Bình Ngô đại cáo: 
bản tuyên ngôn hòa bình giàu tư tưởng nhân nghĩa; tinh thần yêu nước, tự hào dân 
tộc; kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và trữ tình; lập luận chặt chẽ, sắc bén, 
giọng điệu hào hùng. Cụ thể tiết 83 tìm hiểu chung về tác phẩm và nội dung phần 
1,2 của tác phẩm.
- Bước đầu nhận biết một vài đặc điểm cơ bản của thể cáo.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: 
- Năng lực giải quyết vấn đề.
-Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực công nghệ.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tác giả văn học;
- Năng lực đọc – hiểu các văn bản liên quan đến tác giả;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tác giả NT;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về những đóng góp của NT trong văn 
học dân tộc;
- Năng lực tạo lập văn bản thuyết minh về một tác giả văn học;
3. Phẩm chất: 
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân 
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
Cụ thể:
- Có ý thức tìm hiểu về danh nhân văn hoá của dân tộc;
- Trân trọng, ngưỡng mộ cống hiến to lớn của nhà thơ trong nền văn hoá dân tộc;
- Trân trọng và bảo vệ chủ quyền, độc lập dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy AO, A4, 
2.Học liệu: SGK, hình ảnh, clip về tác giả và tác phẩm; Phiếu học tập, 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_chuong.docx