Kế hoạch bài dạy ôn tập hè Ngữ văn Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Huệ

docx 23 trang Mạnh Nam 06/06/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy ôn tập hè Ngữ văn Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy ôn tập hè Ngữ văn Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy ôn tập hè Ngữ văn Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Huệ
 TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10
Ngày soạn: 01/08/2023 Tuần: 01
Ngày dạy: 07,08/08/2023 Tiết: 1,2,3,4
 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Nắm được cấu trúc của phần đọc hiểu.
 - Nắm được phạm vi kiến thức cơ bản của phần đọc hiểu.
 + Nhận biết về kiểu (loại), phương thức biểu đạt, cách sử dụng từ ngữ, 
câu văn, hình ảnh, các biện pháp tu từ 
 + Hiểu đặc điểm thể loại, phương thức biểu đạt, ý nghĩa của việc sử dụng 
từ ngữ, câu văn, hình ảnh, biện pháp tu từ.
 + Hiểu nghĩa của một số từ trong văn bản.
 + Khái quát được nội dung cơ bản của văn bản, đoạn văn. 
 2. Năng lực
 2.1.Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin liên quan đến văn bản đọc hiểu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác 
giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin 
trước lớp.
2.2. Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc hiểu
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản đọc hiểu
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa 
của văn bản đọc hiểu.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách 
báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng 
thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng 
nghe và phản biện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học liệu: Ngữ liệu/ Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. KHỞI ĐỘNG
 - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
 - Nội dung: HS trả lời câu hỏi.
 - Sản phẩm: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ.
 - Tổ chức hoạt động:
 + GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Có mấy phương thức biểu đạt được sử dụng trong 
văn bản mà các em đã được học?
 GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10
 A: 4 B:5 C:6 D:7
 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.
 + Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: 
2. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Ôn tập đọc hiểu văn bản
 - Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của đọc hiểu văn bản
 - Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
 - Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
 - Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 NV1: Nhắc lại kiến thức cơ bản I. Những kiến thức cơ bản của phần đọc - 
 của phần đọc - hiểu văn bản. hiểu văn bản.
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Các thể thơ.
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu 1.1 Thể thơ Đường luật
 các nhóm thảo luận: - Là thể thơ tiếp thu từ Trung Quốc.
 + Nhóm 1: Tìm hiểu về các thể thơ, - Có những quy định chặt chẽ về luật thơ:
 các biện pháp tu từ. + Số câu trong bài: bốn câu (tứ 
 + Nhóm 2: Tìm hiểu về Các phương tuyệt hoặc tuyệt cú), tám câu (bát cú).
 thức biểu đạt. + Số chữ trong câu: năm chữ (ngũ 
 + Nhóm 3: Tìm hiểu về các phong ngôn), bảy chữ (thất ngôn).
 cách ngôn ngữ. + Vần của thơ Đường luật là vần 
 + Nhóm 4: Tìm hiểu về các phương chân (cước vận): vần ở cuối câu thơ.
 thức lập luận và các phép lien kết. 1.2 Thể thơ lục bát.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Là thể thơ dân tộc.
 - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV - Luật thơ:
 hỗ trợ khi cần thiết. + Số chữ và số câu: Một cặp hai câu 
 Bước 3: Báo cáo kết quả thơ, câu trên sáu chữ (lục), câu dưới tám chữ 
 - GV mời đại diện các nhóm trình (bát). Một bài thơ có thể có nhiều cặp lục bát, số 
 bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lượng cặp câu không hạn định.
 lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + Gieo vần lưng (eo vận): vần ở 
 Bước 4: Nhận xét, đánh giá giữa câu thơ- chữ cuối cấu sáu chữ thường bắt 
 - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến vần với chứ thứ sáu câu tám chữ, chữ cuối câu 
 thức. tám chữ bắt vần với chữ cuối câu sáu chữ ở cặp 
 tiếp theo.
 1.3. Thể thơ song thất lục bát.
 - Là thể thơ dân tộc.
 - Luật thơ:
 + Số chữ và số câu: Khổ thơ song 
 thất lục bát gồm bốn câu: một cặp câu bảy chữ 
 (song thất), hai câu sáu chữ và tám chữ (lục 
 bát). Một bài thơ có thể có nhiều khổ song thất 
 lục bát, số lượng khổ thơ không hạn định.
 + Gieo vần: gồm cả vần chân và vần 
 lưng.
 1.4. Thể thơ tự do.
 GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10
 - Số chữ và số câu: Không hạn định về số 
 chữ trong câu, số câu trong bài, dài ngắn linh 
 hoạt.
 - Gieo vần: vần chân, có thể vần liền, vần 
 cách.
 1.5 Một số thể thơ khác.
 - Thể thơ bốn chữ (mỗi câu thơ có bốn chữ), 
 thể thơ năm chữ (mỗi câu thơ năm chữ), thể thơ 
 bảy chữ (mỗi câu thơ bảy chữ), thể thơ tám chữ 
 (mỗi câu thơ tám chữ), với hai dạng:
 + Các câu thơ nối tiếp nhau.
 + Bốn câu thơ làm thành một khổ.
 2. Các biện pháp tu từ:
 - Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp vần, điệp 
 thanh ( tạo âm hưởng và nhịp điệu cho câu).
 - Tu từ từ vựng: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, 
 hoán dụ, tương phản, chơi chữ, nói giảm, nói 
 tránh, phóng đại 
 - Tu từ về cú pháp: Lặp cú pháp, liệt kê, 
 câu hỏi tu từ, đảo ngữ, đối, im lặng 
 Biện pháp tu từ Hiệu quả nghệ thuật (Tác 
 dụng nghệ thuật)
 So sánh - Giúp sự vật, sự việc được 
 miêu tả sinh động, cụ thể 
 tác động đến trí tưởng 
 tượng, gợi hình dung và 
 cảm xúc.
 Ân dụ - Cách diễn đạt mang tính 
 hàm súc, cô đọng, giá trị 
 biểu đạt cao, gợi những 
 liên tưởng ý nhị, sâu sắc.
 Nhân hóa - Làm cho đối tượng hiện 
 ra sinh động, gần gũi, có 
 tâm trạng và có hồn hơn.
 Hoán dụ - Diễn tả sinh động nội 
 dung thông báo và gợi 
 những liên tưởng ý vị sâu 
 sắc
 Điệp từ/ - Nhấn mạnh, tô đậm ấn 
 ngữ/cấu trúc tượng- tăng giá trị biểu 
 cảm.
 Nói giảm - Làm giảm nhẹ đi ý đau 
 thương, mất mát nhằm thể 
 hiện sự trân trọng.
 GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10
 Phóng đại - Tô đậm ấn tượng về 
 (thậm xưng)
 Câu hỏi tu từ - Bộc lộ cảm xúc
 Đảo ngữ - Nhấn mạnh, gây ấn 
 tượng về
 Đối - Tạo sự cân đối
 Im lặng ( ) - Tạo điểm nhấn, gợi sự 
 lắng đọng cảm xúc
 Liệt kê - Diễn tả cụ thể, toàn diện
 3. Các phương thức biểu đạt:
 TT Phương thức Dấu hiệu nhận biết
 biểu đạt
 1 - Tự sự - Trình bày diễn biến sự 
 việc, sự kiện.
 - Có cốt truyện.
 - Có nhân vật.
 - Ngôi kể.
 - Câu trần thuật 
 2 - Miêu tả - Tái hiện sự vật, việc, 
 phong cảnh, con người. 
 3 - Biểu cảm - Bày tỏ tư tưởng tình 
 cảm, cảm xúc, thái độ 
 - Có các từ ngữ thể hiện 
 tình cảm. 
 4 - Nghị luận - Trình bày ý kiến, quan 
 điểm
 - Luận điểm, luận cứ.
 - Lập luận chặt chẽ.
 - Sử dụng các thao tác 
 lập luận.
 5 - Thuyết - Gioi thiệu, trình bày 
 minh làm rõ đặc điểm, nguồn 
 gốc của đối tượng
 6 - Hành chính- - Trình bày ý muốn, 
 công vụ quyết định nào đó thể 
 hiện quyền hạn, trách 
 nhiệm giữa người với 
 người.
 4. Các phong cách ngôn ngữ:
 Phong cách Đặc điểm nhận diện
 ngôn ngữ
 1 Phong cách - Sử dụng ngôn ngữ 
 ngôn ngữ sinh trong giao tiếp hàng 
 GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10
 hoạt ngày, mang tính tự 
 nhiên, thoải mái và sinh 
 động, ít trau 
 chuốt Trao đổi thông 
 tin, tư tưởng, tình cảm 
 trong giao tiếp với tư 
 cách cá nhân.
 - Gồm các dạng chuyện 
 trò/ nhật kí/thư từ
 2 Phong cách - Kiểu diễn đạt dùng 
 ngôn ngữ báo trong các loại văn bản 
 chí ( thông tấn) thuộc lĩnh vực truyền 
 thông của xã hội về tất 
 cả các vấn đề thời sự.
 3 Phong cách - Dùng trong lĩnh vực 
 ngôn ngữ chính chính trị- xã hội; người 
 luận giao tiếp thường bày tỏ 
 chính kiến, bộc lộ công 
 khai quan điểm tư 
 tưởng, tình cảm của 
 mình với những vấn đề 
 thời sự nóng hổi của xã 
 hội
 4 Phong cách - Dùng chủ yếu trong tác 
 ngôn ngữ nghệ phẩm văn chương, 
 thuật không chỉ có chức năng 
 thông tin mà còn thỏa 
 mãn nhu cầu thẩm mĩ 
 của con người; từ ngữ 
 trau chuốt, tinh luyện 
 5 Phong cách - Dùng trong những văn 
 ngôn ngữ khoa bản thuộc lĩnh vực 
 học nghiên cứu, học tập và 
 phổ biến khoa học, đặc 
 trưng cho các mục đích 
 diễn đạt chuyên môn sâu
 6 Phong cách - Dùng trong các văn 
 ngôn ngữ hành bản thuộc lĩnh vực giao 
 chính tiếp điều hành và quản lí 
 xã hội ( giao tiếp giữa 
 nhà nước với nhân dân, 
 nhân dân với các cơ 
 quan nhà nước, giữa cơ 
 quan với cơ quan )
 GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10
 5. Các phương thức lập luận trong đoạn văn
 a. Diễn dịch
 - Câu chủ đề có vị trí đầu đoạn văn và các câu 
 tiếp theo là các câu triển khai ý tưởng có vị trí 
 lần lượt tiếp theo.
 b. Quy nạp
 - Đoạn văn đi từ các câu triển khai ý tưởng 
 đến kết luận lại vấn đề bằng câu chủ đề nằm ở 
 cuối đoạn văn.
 c. Tổng – phân – hợp
 - Câu chủ đề và câu chủ đề nâng cao nằm ở vị 
 trí đầu và cuối đoạn. Còn các câu triển khai ý 
 tưởng nằm ở giữa đoạn.
 d. Song hành
 - Đoạn văn không có câu chủ đề, chỉ có các 
 câu triển khai ý tưởng. Người đọc phải tự suy ra 
 câu chủ đề.
 e. Móc xích
 - Đoạn văn không có câu chủ đề, chỉ có các 
 câu triển khai ý tưởng. Các câu triển khai ý 
 tưởng bắc cầu với nhau, câu sau nối tiếp câu sau 
 và có các từ ngữ thường xuyên lặp lại.
 6. Các phép liên kết văn bản ( về mặt hình 
 thức)
 Phép liên kết Cách nhận diện
 1, Phép lặp - Lặp từ ngữ nhắc lại 
 những từ ngữ nhất định ở 
 các phần của văn bản 
 nhằm tạo ra tính liên kết 
 giữa những phần ấy với 
 nhau
 2, Phép thế - Phép thế là cách thay thế 
 những từ ngữ nhất định 
 bằng những từ ngữ có ý 
 nghĩa tương đương nhằm 
 tạo tính liên kết giữa các 
 phần văn bản chứa chúng.
 - Phân loại: có 2 loại
 + Thế bằng từ đồng 
 nghĩa
 + Thế bằng đại từ
 3, Phép nối - Phép nối là cách dùng 
 những từ ngữ sẵn mang ý 
 nghĩa chỉ quan hệ và chỉ 
 GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10
 các quan hệ cú pháp khác 
 trong câu vào mục đích 
 liên kết các phần trong văn 
 bản ( từ câu trở lên) lại 
 với nhau.
 - Phân loại:
 + Nối bằng kết từ: 
 nhưng, với .
 + Nối bằng kết ngữ: do 
 đó, vả lại .
 + Nối bằng trợ từ, tính 
 từ, phó từ: lại, cả .
 +Nối bằng quan hệ 
 chức năng cú pháp.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Nội dung: HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập.
- Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
- Tổ chức thực hiện:
NV 1:
 + GV phát đề cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
 Đọc bài ca dao:
 Sáng ngày em đi hái dâu
 Gặp hai anh ấy ngồi câu Thạch Bàn
 Hai anh đứng dậy hỏi han
 Hỏi rằng: "Cô ấy vội vàng đi đâu?"
 Thưa rằng: "Tôi đi hái dâu"
 Hai anh mở túi đưa trầu cho ăn
 Thưa rằng: "Bác mẹ tôi răn:
 Làm thân con gái chớ ăn trầu người".
 (Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan, 
 NXB Văn học, 2005, tr. 24)
 Thực hiện các yêu cầu sau:
 Câu 1. Xác định nhân vật trữ tình của bài ca dao.
 Câu 2. Trong bài ca dao, nhân vật hai anh đã làm gì để thực hiện giao tiếp với nhân 
 vật tôi?
 Câu 3. Cô gái đã mượn lời của ai để trả lời hai chàng trai? 
 Câu 4. Việc sử dụng nhiều thanh bằng trong câu ca dao “ Thưa rằng: tôi đi hái dâu” 
 có tác dụng gì?
 Câu 5. Theo anh, chị, việc mời ăn trầu của hai chàng trai trong bài ca dao có ý 
 nghĩa gì?
 Câu 6. Anh/Chị có nhận xét gì về gia đình của cô gái trong bài ca dao?
 GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10
 + GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, 
nhận xét. Sau đó GV chữa bài.
NV 2:
 + GV phát đề cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
 Đọc văn bản sau :
 Đêm qua ra đứng bờ ao
 Trông cá cá lặn, trông sao sao mờ.
 Buồn trông con nhện giăng tơ
 Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai?
 Buồn trông chênh chếch sao mai
 Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ?
 Đêm đêm tưởng dải Ngân Hà
 Chuôi sao Tinh Đẩu đã ba năm tròn.
 Đá mòn, nhưng dạ chẳng mòn,
 Tào Khê nước chảy, hãy còn trơ trơ.
 (Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan, 
 NXB Văn học, 2005, tr. 29)
 Thực hiện các yêu cầu sau:
 Câu 1. Xác định nhân vật trữ tình của bài ca dao.
 Câu 2. Trong bài ca dao, tâm trạng của nhân vật trữ tình thể hiện qua những từ 
 nào?
 Câu 3. Chỉ ra từ láy trong bài ca dao 
 Câu 4. Nêu ý nghĩa biện pháp tu từ nhân hóa trong bài ca dao.
 Câu 5. Anh, chị hiểu câu ca dao Đá mòn nhưng dạ chẳng mòn như thế nào?
 Câu 6. Anh/Chị có nhận xét gì về tâm trạng và vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật trữ 
 tình trong bài ca dao?
 + GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, 
nhận xét. Sau đó GV chữa bài.
NV 3:
 + GV phát đề cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
 Đọc văn bản sau:
 Đêm qua mưa bụi gió bay
 Gió rung cành trúc, gió lay cành bàng
 Em với anh cùng tổng, khác làng
 Nào em có biết ngõ chàng là đâu!
 Một thương, hai nhớ, ba sầu
 Cơm ăn chẳng được ăn trầu ngậm hơi
 GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10
 Thương chàng lắm lắm chàng ơi!
 Biết đâu thanh vắng mà ngồi thở than
 Nhớ chàng như nhớ lạng vàng
 Khát khao về nết,mơ màng về duyên.
 Nhớ chàng như bút nhớ nghiên,
 Như mực nhớ giấy, như thuyền nhớ sông.
 Nhớ chàng như vợ nhớ chồng;
 Như chim nhớ tổ, như rồng nhớ mây.
 (Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan, 
 NXB Văn học, 2005, tr. 233-234)
 Thực hiện các yêu cầu sau:
 Câu 1. Xác định nhân vật trữ tình của bài ca dao.
 Câu 2. Trong bài ca dao, sự cách trở của đôi trai gái thể hiện như thế nào?
 Câu 3. Chỉ ra 3 từ thể hiện tâm trạng của người con gái trong bài ca dao.
 Câu 4. Nêu ý nghĩa biện pháp tu từ so sánh trong bài ca dao.
 Câu 5. Theo Anh, chị, tại sao nết và duyên làm cho cô gái khao khát và mơ màng 
 khi nhớ về chàng?
 Câu 6. Anh/Chị có nhận xét gì về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật trữ tình trong bài ca 
 dao?
 + GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, 
nhận xét. Sau đó GV chữa bài.
NV 4:
 + GV phát đề cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
 Đọc văn bản :
 "Em về cắt rạ đánh tranh
 Chặt tre chẻ lạt cho anh lợp nhà
 Sớm khuya hòa thuận đôi ta
 Hơn ai gác tía lầu hoa một mình"
 (Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan, 
 NXB Văn học, 2005, tr. 202)
 Thực hiện các yêu cầu sau:
 Câu 1. Xác định thể thơ của bài ca dao.
 Câu 2. Trong bài ca dao, những hành động nào diễn tả công việc lao động của 
 người nông dân xưa?
 Câu 3. Từ đôi ta chỉ đối tượng nào trong bài ca dao?
 Câu 4. Anh, chị hiểu như thế nào về từ hòa thuận trong câu ca dao: Sớm khuya hòa 
 thuận đôi ta?
 Câu 5. Nêu tác dụng nghệ thuật ẩn dụ trong cụm từ gác tía lầu hoa.
 Câu 6. Anh/Chị có nhận xét gì quan niệm về hạnh phúc của nhân vật trữ tình trong 
 GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10
 bài ca dao?
 + GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng 
nghe, nhận xét. Sau đó GV chữa bài.
 DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
 GV: TRẦN THỊ HUỆ

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_on_tap_he_ngu_van_lop_10_sach_ket_noi_tri_t.docx