Kế hoạch bài dạy thêm Ngữ văn Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy thêm Ngữ văn Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy thêm Ngữ văn Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Đoàn Kết

TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10 Ngày soạn: 25/08/2023 Tuần: 01 Ngày dạy: 11/9/2023 Tiết: 01,02 RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU VĂN BẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được cấu trúc của phần đọc hiểu. - Nắm được phạm vi kiến thức cơ bản của phần đọc hiểu. + Nhận biết về kiểu (loại), phương thức biểu đạt, cách sử dụng từ ngữ, câu văn, hình ảnh, các biện pháp tu từ + Hiểu đặc điểm thể loại, phương thức biểu đạt, ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ, câu văn, hình ảnh, biện pháp tu từ. + Hiểu nghĩa của một số từ trong văn bản. + Khái quát được nội dung cơ bản của văn bản, đoạn văn. 2. Năng lực 2.1.Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin liên quan đến văn bản đọc hiểu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản đọc hiểu - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản đọc hiểu - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản đọc hiểu. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. - Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Học liệu: Ngữ liệu/ Sách giáo khoa, phiếu học tập. - Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề. - Nội dung: HS trả lời câu hỏi. - Sản phẩm: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ. - Tổ chức hoạt động: + GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Có mấy phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản mà các em đã được học? GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10 A: 4 B:5 C:6 D:7 + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. + Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: 2. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Ôn tập đọc hiểu văn bản - Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của đọc hiểu văn bản - Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công. - Sản phẩm: Câu trả lời của HS. - Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Nhắc lại kiến thức cơ bản I. Những kiến thức cơ bản của phần đọc - của phần đọc - hiểu văn bản. hiểu văn bản. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Các thể thơ. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu 1.1 Thể thơ Đường luật các nhóm thảo luận: - Là thể thơ tiếp thu từ Trung Quốc. + Nhóm 1: Tìm hiểu về các thể thơ, - Có những quy định chặt chẽ về luật các biện pháp tu từ. thơ: + Nhóm 2: Tìm hiểu về Các phương + Số câu trong bài: bốn câu (tứ thức biểu đạt. tuyệt hoặc tuyệt cú), tám câu (bát cú). + Nhóm 3: Tìm hiểu về các phong + Số chữ trong câu: năm chữ cách ngôn ngữ. (ngũ ngôn), bảy chữ (thất ngôn). + Nhóm 4: Tìm hiểu về các phương + Vần của thơ Đường luật là thức lập luận và các phép lien kết. vần chân (cước vận): vần ở cuối câu thơ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1.2 Thể thơ lục bát. - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV - Là thể thơ dân tộc. hỗ trợ khi cần thiết. - Luật thơ: Bước 3: Báo cáo kết quả + Số chữ và số câu: Một cặp hai - GV mời đại diện các nhóm trình câu thơ, câu trên sáu chữ (lục), câu dưới tám bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp chữ (bát). Một bài thơ có thể có nhiều cặp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. lục bát, số lượng cặp câu không hạn định. Bước 4: Nhận xét, đánh giá + Gieo vần lưng (eo vận): vần ở - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến giữa câu thơ- chữ cuối cấu sáu chữ thường thức. bắt vần với chứ thứ sáu câu tám chữ, chữ cuối câu tám chữ bắt vần với chữ cuối câu sáu chữ ở cặp tiếp theo. 1.3. Thể thơ song thất lục bát. - Là thể thơ dân tộc. - Luật thơ: + Số chữ và số câu: Khổ thơ song thất lục bát gồm bốn câu: một cặp câu bảy chữ (song thất), hai câu sáu chữ và tám chữ (lục bát). Một bài thơ có thể có nhiều khổ song thất lục bát, số lượng khổ thơ không hạn định. + Gieo vần: gồm cả vần chân và GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10 vần lưng. 1.4. Thể thơ tự do. - Số chữ và số câu: Không hạn định về số chữ trong câu, số câu trong bài, dài ngắn linh hoạt. - Gieo vần: vần chân, có thể vần liền, vần cách. 1.5 Một số thể thơ khác. - Thể thơ bốn chữ (mỗi câu thơ có bốn chữ), thể thơ năm chữ (mỗi câu thơ năm chữ), thể thơ bảy chữ (mỗi câu thơ bảy chữ), thể thơ tám chữ (mỗi câu thơ tám chữ), với hai dạng: + Các câu thơ nối tiếp nhau. + Bốn câu thơ làm thành một khổ. 2. Các biện pháp tu từ: - Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp vần, điệp thanh ( tạo âm hưởng và nhịp điệu cho câu). - Tu từ từ vựng: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, tương phản, chơi chữ, nói giảm, nói tránh, phóng đại - Tu từ về cú pháp: Lặp cú pháp, liệt kê, câu hỏi tu từ, đảo ngữ, đối, im lặng Biện pháp tu Hiệu quả nghệ thuật từ (Tác dụng nghệ thuật) So sánh - Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc. Ân dụ - Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc. Nhân hóa - Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn hơn. Hoán dụ - Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị sâu sắc GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10 Điệp từ/ - Nhấn mạnh, tô đậm ấn ngữ/cấu trúc tượng- tăng giá trị biểu cảm. Nói giảm - Làm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất mát nhằm thể hiện sự trân trọng. Phóng đại - Tô đậm ấn tượng về (thậm xưng) Câu hỏi tu từ - Bộc lộ cảm xúc Đảo ngữ - Nhấn mạnh, gây ấn tượng về Đối - Tạo sự cân đối Im lặng ( ) - Tạo điểm nhấn, gợi sự lắng đọng cảm xúc Liệt kê - Diễn tả cụ thể, toàn diện 3. Các phương thức biểu đạt: TT Phương Dấu hiệu nhận biết thức biểu đạt 1 - Tự sự - Trình bày diễn biến sự việc, sự kiện. - Có cốt truyện. - Có nhân vật. - Ngôi kể. - Câu trần thuật 2 - Miêu tả - Tái hiện sự vật, việc, phong cảnh, con người. 3 - Biểu cảm - Bày tỏ tư tưởng tình cảm, cảm xúc, thái độ - Có các từ ngữ thể hiện tình cảm. 4 - Nghị luận - Trình bày ý kiến, quan điểm - Luận điểm, luận cứ. - Lập luận chặt chẽ. - Sử dụng các thao tác lập luận. 5 - Thuyết - Gioi thiệu, trình bày minh làm rõ đặc điểm, nguồn gốc của đối GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10 tượng 6 - Hành - Trình bày ý muốn, chính- công quyết định nào đó thể vụ hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người với người. 4. Các phong cách ngôn ngữ: Phong cách Đặc điểm nhận diện ngôn ngữ 1 Phong cách - Sử dụng ngôn ngữ ngôn ngữ sinh trong giao tiếp hàng hoạt ngày, mang tính tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chuốt Trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm trong giao tiếp với tư cách cá nhân. - Gồm các dạng chuyện trò/ nhật kí/thư từ 2 Phong cách - Kiểu diễn đạt dùng ngôn ngữ báo trong các loại văn bản chí ( thông thuộc lĩnh vực truyền tấn) thông của xã hội về tất cả các vấn đề thời sự. 3 Phong cách - Dùng trong lĩnh vực ngôn ngữ chính trị- xã hội; chính luận người giao tiếp thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm tư tưởng, tình cảm của mình với những vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội 4 Phong cách - Dùng chủ yếu trong ngôn ngữ tác phẩm văn chương, nghệ thuật không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10 5 Phong cách - Dùng trong những ngôn ngữ văn bản thuộc lĩnh vực khoa học nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu 6 Phong cách - Dùng trong các văn ngôn ngữ bản thuộc lĩnh vực hành chính giao tiếp điều hành và quản lí xã hội ( giao tiếp giữa nhà nước với nhân dân, nhân dân với các cơ quan nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan ) 5. Các phương thức lập luận trong đoạn văn a. Diễn dịch - Câu chủ đề có vị trí đầu đoạn văn và các câu tiếp theo là các câu triển khai ý tưởng có vị trí lần lượt tiếp theo. b. Quy nạp - Đoạn văn đi từ các câu triển khai ý tưởng đến kết luận lại vấn đề bằng câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn. c. Tổng – phân – hợp - Câu chủ đề và câu chủ đề nâng cao nằm ở vị trí đầu và cuối đoạn. Còn các câu triển khai ý tưởng nằm ở giữa đoạn. d. Song hành - Đoạn văn không có câu chủ đề, chỉ có các câu triển khai ý tưởng. Người đọc phải tự suy ra câu chủ đề. e. Móc xích - Đoạn văn không có câu chủ đề, chỉ có các câu triển khai ý tưởng. Các câu triển khai ý tưởng bắc cầu với nhau, câu sau nối tiếp câu sau và có các từ ngữ thường xuyên lặp lại. 6. Các phép liên kết văn bản ( về mặt hình thức) Phép liên kết Cách nhận diện 1, Phép lặp - Lặp từ ngữ nhắc lại GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10 những từ ngữ nhất định ở các phần của văn bản nhằm tạo ra tính liên kết giữa những phần ấy với nhau 2, Phép thế - Phép thế là cách thay thế những từ ngữ nhất định bằng những từ ngữ có ý nghĩa tương đương nhằm tạo tính liên kết giữa các phần văn bản chứa chúng. - Phân loại: có 2 loại + Thế bằng từ đồng nghĩa + Thế bằng đại từ 3, Phép nối - Phép nối là cách dùng những từ ngữ sẵn mang ý nghĩa chỉ quan hệ và chỉ các quan hệ cú pháp khác trong câu vào mục đích liên kết các phần trong văn bản ( từ câu trở lên) lại với nhau. - Phân loại: + Nối bằng kết từ: nhưng, với . + Nối bằng kết ngữ: do đó, vả lại . + Nối bằng trợ từ, tính từ, phó từ: lại, cả . +Nối bằng quan hệ chức năng cú pháp. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập. - Nội dung: HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập. - Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập. - Tổ chức thực hiện: NV 1: + GV phát đề cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Đọc văn bản: NỮ OA TẠO RA LOÀI NGƯỜI Khi ấy, trời đất mới sinh, đã có cây cỏ, muôn thú mà chưa có loài người. Thế GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10 giới giống như một bức tranh buồn tẻ. Đi giữa thế giới hoang sơ, buồn tẻ ấy là vị đại thiên thần, chính là Nữ Oa. Lúc ấy, bà cảm thấy buồn chán, cô độc bèn nghĩ rằng cần phải tạo ra một cái gì đó cho thế giới này thêm vui tươi, giàu sức sống. Bà nghĩ ngợi hồi lâu, rồi đến bên đầm nước, lấy bùn đất màu vàng bên bờ đầm, trộn nhuyễn với nước, mô phỏng theo hình dáng của mình in bóng trên mặt nước mà nặn thành đồ vật xinh xắn, đáng yêu. Lạ thay, vừa đặt xuống mặt đất, đồ vật xinh xắn ấy bỗng dưng có sức sống, cất tiếng nói trong trẻo, nhảy múa, vui đùa. Đồ vật xinh xắn ấy gọi là “Người”. “Người” được bàn tay nữ thần tạo ra, không giống các loài muông thú bởi được mô phỏng từ hình dáng của vị nữ thần. Nữ Oa vô cùng thích thú, hài lòng về sản phẩm do mình vừa tạo ra, bèn tiếp tục dùng đất bùn màu vàng hòa nhuyễn với nước nhào nặn ra rất nhiều người, trai có, gái có. Nhìn những con người vui đùa, cười nói xung quanh mình, Nữ Oa cảm thấy vui vẻ hẳn lên, không còn cô độc, buồn bã nữa. Nhưng mặt đất hoang sơ vô cùng rộng lớn, bà làm việc không ngừng nghỉ trong một thời gian rất lâu mà mặt đất vẫn trống trải. Bà cứ miệt mài làm việc, làm tới lúc mỏi mệt lắm rồi mà mặt đất vẫn trống trải quá. Bà bèn nghỉ ra một cách, lấy một sợi dây, nhúng vào trong nước bùn, vung lên khắp phía. Người thì bảo bà dùng một sợi dây thừng, nhưng hồi đó làm gì có dây thừng, có lẽ bà đã dùng một sợi dây lấy từ một loài cây dây leo. Khi bà vung sợi dây dính đầy thứ bùn từ đất vàng đó lên, các giọt bùn đất màu vàng bắn đi khắp nơi, rơi xuống đất liền biến thành người, cười nói, chạy nhảy. Thế là mặt đất trở nên đông đúc bao nhiêu là người. (Trích “Nữ Oa” (Thần thoại Trung Quốc), Dương Tuấn Anh (sưu tầm, tuyển chọn) NXB Giáo dục Việt Nam, 2009). Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1: Xác định thể loại của văn bản trên: A. Cổ tích B. Truyền thuyết C. Thần thoại D. Sử thi Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là: A. Nghị luận B. Tự sự C. Miêu tả D. Biểu cảm Câu 3: Theo đoạn trích, nhân vật Nữ Oa xuất hiện trong bối cảnh (thời gian, không gian) như thế nào? A. Trời đất mới sinh, đã có loài người nhưng chưa có cỏ cây muôn thú. B. Trời đất mới sinh, đã có cỏ cây muôn thú, mà chưa có loài người. C. Trời đất mới sinh, chỉ có Nữ Oa cũng một số vị thần như thần Lửa, thần Nước. D. Trời đất mới sinh, có cỏ cây muôn thú và các vị thần Lửa, thần Nước. Câu 4: Phương án nào sau đây đúng và đủ các sự kiện chính trong đoạn trích Nữ Oa? GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10 A. Nữ Oa tạo ra loài người. B. Nữ Oa bênh vực loài người, Nữ Oa trừng phạt thần Lửa và thần Nước. C. Nữ Oa yêu thương con người, Nữ Oa tạo ra loài người. D. Nữ Oa luyện đá vá trời, giúp đỡ loài người. Câu 5: Đoạn trích Nữ Oa thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Biết ơn người có công với cộng đồng. B. Tôn vinh người anh hùng. C. Thương xót con người bé nhỏ. D. Biết ơn thần linh và con người. Câu 6: Dòng nào dưới đây không đúng với truyện Nữ Oa? A. Mang yếu tố hoang đường kỳ ảo B. Kết thúc truyện có hậu C. Nhân vật có khả năng phi thường D. Truyện được kể theo lời nhân vật Câu 7: Nhân vật Nữ Oa hội tụ những vẻ đẹp gì? A. Vẻ đẹp sức mạnh và cảm xúc B. Vẻ đẹp thể chất và ước mơ C. Vẻ đẹp trí tuệ và tình cảm D. Vẻ đẹp sức mạnh và trí tuệ Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu: Câu 8: Về phương diện thể loại, đoạn trích Nữ Oa giống đoạn trích nào đã học, và hãy chỉ những điểm giống nhau đó? Câu 9: “Niềm tin thiêng liêng về một thế giới mà ở đó vạn vật đều có linh hồn” là một trong những vẻ đẹp của thần thoại. Theo anh/chị, niềm tin ấy còn có sức hấp dẫn với con người hiện đại không? Câu 10: Anh chị rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản? + GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Sau đó GV chữa bài. NV 2: + GV phát đề cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Đọc văn bản sau : Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng là hai chị em, con của Trời. Công việc của Trời giao phó cho hai cô con gái là hàng ngày phải thay phiên nhau đi xem xét thế gian. Cô chị Mặt Trời ngồi kiệu có bốn người khiêng đi. Bọn khiêng kiệu gồm có hai lớp già và trẻ thay phiên nhau. Gặp phải bọn khiêng kiệu già đi chậm, cô Mặt Trời phải ngồi lâu, ngày ở dưới trần hóa dài ra. Đến lượt bọn trẻ khiêng kiệu đi mau, cô Mặt Trời được chóng công việc về sớm thì ngày ngắn lại. Cô em Mặt Trăng tính tình nóng nảy không kém gì cô chị làm cho thiên hạ ở mặt đất suốt cả ngày đã phải chịu nóng bức vì cô chị, đến đêm lại cũng phải khó chịu vì GV: TRẦN THỊ HUỆ TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT GIÁO ÁN ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 10 cô em. Loài người than thở đến tai nhà Trời, bà mẹ mới lấy tro trát vào mặt cô Mặt Trăng. Từ đó cô em đổi tính ra hết sức dịu dàng, khác hẳn với cô chị, nên được người dưới trần ai cũng thích. Mỗi khi cô ngoảnh mặt nhìn xuống trần là lúc đó trăng rằm, ngoảnh lưng lại là ba mươi, ngoảnh sang phải, sang trái là trăng thượng huyền hay hạ huyền. Hôm nào trăng quầng là lúc vết tro trát mặt hiện ra. Người ta nghe nói rằng chồng của hai nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng là một con gấu. Mỗi lần gấu đến với vợ là sinh ra nguyệt thực hay nhật thực, lúc đó người dưới trần làm ầm ĩ lên đánh trống, khua chiêng, gõ mõ, để cho gấu xa ra, vì gấu đi lại với vợ, che lấp Mặt Trời, Mặt Trăng làm hại cho mùa màng. ( Theo Lựa chọn đáp án đúng : Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì ? A. Miêu tả , tự sự B. Kể C. Tự sự D. Thuyết minh Câu 2. Thể loại của văn bản trên là gì ? A. Cổ tích B. Thần thoại C. Sử thi D. Truyền thuyết Câu 3. Biện pháp tu từ nào được dùng chủ yếu trong văn bản trên ? A. Nhân hóa B. Liệt kê C. So sánh D. Phóng đại Câu 4. Trong văn bản trên, ai là người kể chuyện ? A. Ông Trời B. Mặt Trời C. Mặt Trăng D. Người trực tiếp diễn xướng để kể lại cho công chúng Câu 5. Khi nguyệt thực, nhật thực xảy ra con người làm ầm ĩ lên đánh trống, khua chiêng, gõ mõ, để Mặt Trời Mặt Trăng khỏi bị che lấp làm hại mùa màng, liên quan hoạt động nào trong đời sống cộng đồng thời cổ đại ? A. Lễ hội B. Liên hoan C. Cầu nguyện thần linh D. Thờ cúng Câu 6. Theo bạn :“cô Mặt Trời phải ngồi lâu, ngày ở dưới trần hóa dài ra... cô Mặt Trời được chóng công việc về sớm thì ngày ngắn lại.” giúp bạn liên tưởng đến câu tục ngữ nào dưới đây : A. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa B. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối C. Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy, cơn đằng nam vừa làm vừa chơi GV: TRẦN THỊ HUỆ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_them_ngu_van_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_n.docx