Kiểm tra 45 phút giữa học kì 1 Sinh học Lớp 11 - Trường THPT B Nghĩa Hưng (Có ma trận)

docx 5 trang Mạnh Nam 05/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 45 phút giữa học kì 1 Sinh học Lớp 11 - Trường THPT B Nghĩa Hưng (Có ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kiểm tra 45 phút giữa học kì 1 Sinh học Lớp 11 - Trường THPT B Nghĩa Hưng (Có ma trận)

Kiểm tra 45 phút giữa học kì 1 Sinh học Lớp 11 - Trường THPT B Nghĩa Hưng (Có ma trận)
 KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ I
 I: MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
 Đối tượng Mục đích kiểm tra
 + Đánh giá sơ kết được mức độ đạt mục tiêu của học sinh từ đầu 
 năm học đến giữa học kì I.
 Giáo viên + Lấy thông tin ngược chiều để điều chỉnh kế hoạch dạy học và 
 phương pháp dạy học, cải tiến chương trình.
 + Đánh giá, phân hạng, xếp loại học sinh trong lớp.
 + Tự đánh giá, tổng kết quá trình học tập. 
 + Chỉ ra được những “ lỗ hổng” kiến thức bộ môn.
 Học sinh + Rút kinh nghiệm để có kế hoạch phấn đấu trong thời gian tới 
II: HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
 Tự luận kết hợp trắc nghiệm.
III: XÁC ĐỊNH NỘI DUNG ĐỀ KT ĐỂ LẬP MA TRẬN ĐỀ
 A. Nội dung kiến thức trong các bài sau
 Chương I. ( Từ bài 1 đến bài 14) 
 Chủ đề 1: Sự hấp thụ nước, muối khoáng 
 Chủ đề 2: vận chuyển các chất trong cây.
 Chủ đề 3: Thoát hơi nước 
 Chủ đề 4: Nguyên tố khoáng và dinh dưỡng Nitơ ở thực vật.
 Chủ đề 5: Quang hợp ở thực vật và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quang 
hợp.
 Chủ đề 6: Hô hấp ở thực vật
 Chủ đề 7: Sinh học 10
 B. Ma Trận đề kiểm tra 
 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng 
 thấp cao
 1. Sự hấp thụ - Nêu cơ chế hấp thụ - Diễn đạt được ưu - Kết nối kiến 
 nước và muối nước và ion khoáng điểm của con đường thức đã học để 
 khoáng ở rễ ở rễ. tế bào chất giải thích hiện 
 tượng thực tế 
 Số lượng câu 1 câu TN 1 câu TN 2 câu TN
 2. Vận chuyển - Nhắc lại kiến thức - Diễn đạt được hiểu 
 các chất trong về động lực dòng biết về hiện tượng 
 cây mạch gỗ, dòng mạch chứng minh ở rễ có 
 rây. lực đẩy
 Số lượng câu 1 câu TN 2 câu TN 3. Thoát hơi - Diễn đạt được con - Kết nối được 
 nước đường thoát hơi nước mối liên hệ 
 qua khí khổng và qua giữa thoát hơi 
 cutin nước qua cutin 
 với thực tế. 
 Số lượng câu 1 câu TN (TL 2đ)
 4. Dinh dưỡng - Nêu các dạng nito Diễn đạt được vai trò - Kết nối được 
 nito ở thực vô cơ mà thực vật của nhóm vi khuẩn có kiến thức về 
 vật hấp thụ trực tiếp khả năng cố định nito dinh dưỡng 
 đối với thực vật. nito với các 
 biện pháp cải 
 tạo đất
 Số lượng câu 1 câu TN 1 câu TN 1 câu TN
 5. Quang hợp - Nhắc lại kiến thức - Diễn đạt được mối - Giải quyết 
 ở thực vật về hệ sắc tố quang quan hệ giữa pha các tình 
 hợp. sáng và pha tối của huống thực 
 Nhắc lại vai trò của quang hợp tiễn liên 
 các yếu tố ngoại quan đến 
 cảnh ảnh hưởng đến quang hợp 
 QH .(TL)
 Số lượng câu 2 câu TN 1 câu TN (TL 2đ)
 6. Hô hấp ở - Nêu khái niệm về - Phân biệt phân giải 
 thực vật hô hấp, vai trò của kị khí và phân giải 
 hô hấp, hô hấp sáng, hiếu khí
 mối quan hệ giữa hô 
 hấp và quang hợp
 Số lượng câu 1 câu TN 1 câu TN
 7. lớp 10 - Nêu được các cấp - giải thích được cơ 
 tổ chức của thế giới sở phân chia 5 giới
 sống - cấu tạo phù hợp với 
 - kể tên hệ thống 5 chức năng của các đại 
 giới phân tử ADN, ARN, 
 -nêu được cấu trúc Pro, Cacbohidrat
 hóa học của tế bào
 Số lượng câu 4 câu TN 4 câu TN
 Tổng điểm = 2,5 điểm 2,75 điểm 2,75điềm 2điểm
 10 điểm
 CÂU HỎI
I Trắc nghiệm
Câu 1. Sự hấp thụ nước ở tế bào lông hút được thực hiện theo cơ chế
A. thụ động cần năng lượng. B. chủ động không tiêu tốn năng 
lượng.
C. chủ động có tiêu tốn năng lượng. D. thẩm thấu, không cần năng 
lượng. Câu 2: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo 
 phương thức nào?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần tiêu hao 
 năng lượng.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng 
 lượng.
Câu 3. Cắt cây thân thảo (bầu, bí, cà chua...) ở gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa 
rỉ ra ở phần thân bị cắt. Hiện tượng này gọi là
A. ứ giọt. B. rỉ nhựa. C. trào nước. D. rỉ nhựa hoặc ứ giọt.
Câu 4. Dòng mạch rây là dòng vận chuyển 
A. các chất hữu cơ và các ion khoáng di động từ các tế bào quang hợp đến nơi cần sử dụng 
hoặc dự trữ.
B. nước và ion khoáng từ đất vào rễ rồi lên thân để lan tỏa đến lá và những phần khác của 
cây.
C. các chất hữu cơ và các ion khoáng từ đất vào rễ rồi lên thân để lan tỏa đến lá và những 
phần khác của cây.
D. nước và ion khoáng từ các tế bào quang hợp đến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ. 
Câu 5. Thực vật có thể hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ ở dạng nào ?
 + + + - 
A. N2 và NH4 . B. NO2 và NH4 . C. NH4 và NO3 . D. N2 và 
 -
NO3 .
Câu 6. Điểm bão hoà ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt
A. cực đại. B. cực tiểu.
C. mức trung bình. D. trên mức trung bình.
Câu 7 : Sắc tố nào đóng vai trò là trung tâm phản ứng trực tiếp chuyển hóa năng lượng 
ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH ?
A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Carotenoit. D. 
Xantophyl.
Câu 8: Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường tế bào chất 
có đặc điểm là
A. vận tốc nhanh, được chọn lọc. B. vận tốc chậm, không được chọn 
lọc.
C. vận tốc nhanh, không được chọn lọc. D. vận tốc chậm, được chọn lọc.
Câu 9. Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (bắp, lúa, bầu, bí ). Sau một đêm, các 
giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Nguyên nhân của hiện tượng trên là
 (1) lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.
 (2) có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tinh.
 (3) hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá.
 (4) lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí 
 khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.
Số phương án đúng là
A. 0. B.1. C. 2. D.3.
Câu 10: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở khí khổng vì
 (1) lúc đó lớp cutin bị thoái hóa.
 (2) các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.
 (3) có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin. (4) lớp cutin dày, hơi nước khó thoát ra.
 Số phương án đúng là
A. 1. B.2. C. 3. D.4.
Câu 11. Nhóm vi khuẩn sống cộng sinh với cây họ đậu (Rhizobium) có khả năng cố 
định nitơ phân tử vì
A. có năng lượng lớn. B. có enzim nitrogennaza.
B. có thể quang tự dưỡng. D. có thểchuyển hóa hóa N2 -> 
 -
NO3 .
Câu 12. Pha sáng cung cấp cho pha tối
A. ATP và NADPH. B. O2 và ATP. 
 C. O2, ATP và NADPH. D. O2 và NADPH.
Câu 13. Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì
 (1) làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.
 (2) giọt nước động trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và 
 đốt nóng lá, làm lá héo.
 (3) lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước.
 (4) đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.
Số phương án đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 
Câu 14. Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
 A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm. B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
 C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng. D Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
Câu 15. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan nào?
 A. Lục lạp, lizôxôm, ty thể. B. Lục lạp, Perôxixôm, ty thể.
C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ty thể. D. Lục lạp, Ribôxôm, ty thể.
Câu 16. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. chuổi chuyển êlectron. B. chu trình crep. 
C. đường phân. D. tổng hợp Axetyl – CoA.
Câu 17. Thứ tự sắp xếp các cấp tổ chức sống nào sau đây là đúng? 
A.Nguyên tử Phân tử Bào quan Tế bào Cơ quan Mô Cơ thể Quần xã 
 Quần thể. 
B.Nguyên tố Nguyên tử Phân tử Bào quan Tế bào Cơ quan Cơ thể 
Quần thể. 
C. Nguyên tử Phân tử Bào quan Tế bào Mô Cơ quan Cơ thể Quần 
thể Quần xã.
D. Nguyên tố Phân tử Bào quan Tế bào Cơ quan Cơ thể Quần thể 
Quần xã.
Câu 18. Trong các bậc cấu trúc của protein, bậc nào được cấu tạo từ nhiều chuỗi 
polipeptit? 
A.Cấu trúc bậc 1. B. Cấu trúc bậc 2. C. Cấu trúc bậc 3. D. Cấu trúc 
bậc 4. 
Câu1 9. Mỡ động vật và dầu thực vật có tính chất khác nhau là do nhóm phân tử nào trong 
cấu tạo? 
A.Glixerol. B.Axit béo. C.Phôtphat. D.Amin
Câu 20. Phân tử nào sau đây không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? 
A.mARN. B.ADN. C.Protein. D.Lipit.
Câu 21. Đặc điểm nào sau đây có cả ở ADN và ARN? A.Cấu tạo từ các đơn phân là nucleotit A, T, G, X.
B. Là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. Chứa các liên kết hidro giữa các đơn phân theo nguyên tắc bổ sung.
D. Trực tiếp tham gia tổng hợp protein. 
Câu 22: Mét ®o¹n m¹ch thø nhÊt cña gen cã tr×nh tù ph©n bè c¸c nucleotit nh sau : GXG 
TXA XGA GXG XAG GXA TAX XGT
Sè liªn kÕt hidr« ®ưîc h×nh thµnh trong đoạn ph©n tö ADN lµ bao nhiªu?
 A.62 B.67 C.64 D.70
Câu 23: Đơn phân của ADN khác đơn phân của ARN ở thành phần
A. đường.B.đường và nhóm photphat.
C.đường và bazơ nitơ. D.bazo nito và nhóm photphat.
Câu 24: Các nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là
A. C, H, O, P.B. C, H, O, N .C. O, P, C, N.D. H, O, N, P.
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Tại sao nói thoát hơi nước là thảm họa tất yếu của cây trồng?
Câu 2: Quang hợp ở thực vật là gì? Tại sao nói quang hợp quyết định sự sống trên ttrais 
đất?

File đính kèm:

  • docxkiem_tra_45_phut_giua_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_10_truong_thpt_b.docx