Ôn tập Lịch sử 9 - Chương IV: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975

* NHẬN BIẾT:

1. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là

A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

B. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

C. cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương đã chấm dứt hoàn toàn.

D. ở miền Nam, Mĩ dựng lên chính quyền tai sai, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.

2. Ba xã điểm của huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre đã nổi dậy đầu tiên trong phong trào Đồng Khởi là

  1. Tiên Thủy, Bình Đại, Châu thành.

B. Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh.

C. Phước Thạnh, Tú Điền, Song Phước. 

D. Ba Tri, Giồng Trôm, Định Thủy.

3. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào thời gian nào?

A. Ngày 2/12/1960.                                B. Ngày 22/12/1960.         

C. Ngày 12/12/1960.                              D. Ngày 20/12/1960.

4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba( 9/1960) xác định nhiệm vụ chung của hai miền là

           A. miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.                                

B. miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

           C. thực hiện thống nhất nước nhà.                         

D. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

5. Mĩ mở cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966 nhằm vào hai hướng chính là

           A. Đông Nam Bộ và khu V.                  B. Việt Bắc và Điện Biên Phủ.

           C. Tây Nam Bộ và khu IV.                   D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

6. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam ( 1965- 1968) được tiến hành bằng lực lượng nào?

           A. Quân đội tay sai và quân đồng minh.

           B. Quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.

           C. Quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.

           D. Quân đội Mĩ và quân đồng minh.

doc 10 trang Khải Lâm 27/12/2023 2740
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Lịch sử 9 - Chương IV: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Lịch sử 9 - Chương IV: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975

Ôn tập Lịch sử 9 - Chương IV: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
 là
	A. miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. 
B. miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
	C. thực hiện thống nhất nước nhà. 
D. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
5. Mĩ mở cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966 nhằm vào hai hướng chính là
	A. Đông Nam Bộ và khu V. B. Việt Bắc và Điện Biên Phủ.
	C. Tây Nam Bộ và khu IV. D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
6. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam ( 1965- 1968) được tiến hành bằng lực lượng nào?
	A. Quân đội tay sai và quân đồng minh.
	B. Quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.
	C. Quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.
	D. Quân đội Mĩ và quân đồng minh.
7. Kế hoạch giải phóng Miền Nam được Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra trong hai năm, đó là hai năm nào?
	A. 1972 và 1973. B. 1973 và 1974.
	C. 1974 và 1975. D. 1975 và 1976.
8. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã phát triển qua 3 chiến dịch lớn là
A. Tây Nguyên, Việt Bắc, Hồ Chí Minh.
B. Tây Nguyên, Biên Giới, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Hòa Bình. 
 D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.	
9. Chiến dịch mở màn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là:
A. Buôn Ma Thuột 
B. Huế 
C. Đà Nẵng 
D. Hồ Chí Minh
10. Trong đợt hoạt động quân sự Đông- Xuân cuối 1974 đầu 1975 ta giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch nào?
A. Chiến dịch đường 9- Nam Lào.
B. Chiến dịch đường 14- Phước Long
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Chiến dịch Hòa Bình.
* THÔNG HIỂU:
1. Sự kiện nào sau đây đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960).
B. Chiến thắng Ấp Bắc - Mĩ Tho (1963).
C. Chiến thắng Vạn Tường - Quảng Ngãi (1965).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)
2. Âm mưu thâm độc nhất của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là
 A. phá hoại cách mạng miền Bắc. 
 D. tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược.
...rung ương Đảng trong kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Năm 1975, tiến công địch trên quy mô lớn.
B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
C. Năm 1976, tổng tiến công và nổi dậy giải phóng toàn miền Nam.
D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 nhưng nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
6. Thắng lợi quan trọng của hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì?
A. Đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ Ngụy nhào”.	 
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ Ngụy nhào”. 
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ Ngụy nhào”. 
7. Lí do nào là chủ yếu ta chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công đầu tiên cho chiến dịch giải phóng miền Nam năm 1975?
A. Vì Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, địch tập trung lực lượng ở đây đông.
B. Vì Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng, nhưng địch tập trung quân mỏng, bố trí nhiều sơ hở.
C. Vì Tây nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ ở miền Nam.
D. Vì nếu chiếm được Tây Nguyên sẽ cắt đôi miền Nam.
8.Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
A. Đầu tranh chính trị chống Mĩ –Diệm, đòi thi hành hiệp định Giơnevơ, bảo vệ hòa bình.
B. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ
C. Bảo vệ miền Bắc XHCN, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
D. Chống “ tố cộng”, đòi tự do dân chủ.
 9. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “ Đồng khởi” là gì?
A. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B.Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C.Chứng tỏ lực lượng cách mạng của ta phát triển mạnh.mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
D.Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. 
10.Thắng lợi nào có ý nghĩa quyết định nhất buộc Mĩ phải ký hiệp định Pari ( ...sự của Mĩ.
D. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
CHƯƠNG VII. VIỆT NAM TỪ 1975 - 2000 
I. Câu hỏi nhận biết (7 câu)
Câu 1: Tên nước “Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam” được được Quốc hội khóa VI quyết định chính thức vào thời gian nào?
A. 21/11/1975. 	B. 2/4/1976. 	C. 2/7/1976. 	D. 18/12/1980.
Câu 2: Tình hình nước ta sau đại thắng mùa xuân năm 1975 như thế nào?
A. Đất nước đã được thống nhất về mặt nhà nước.
B. Đất nước đã được thống nhất về lãnh thổ và về mặt nhà nước.
C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau.
D. Đất nước đã được thống nhất về lãnh thổ, mỗi miền tồn tại 1 hình thức nhà nước khác nhau. 
Câu 3: Quan điểm đổi mới của Đảng ta được đề ra từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI là
A. đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa xã hội.
B. đổi mới để khắc phục tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội.
C. đổi mới toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
D. đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.
Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân đòi hỏi Đảng ta phải đổi mới đất nước?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.
B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
C. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất ngày càng cao.
D. Cuộc khủng hoảng toàn diện của Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 5. Bức hình dưới đây thể hiện sự kiện nào trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam từ năm 1990- 2000?
A. Lễ kết nạp Việt Nam là thành viên của WTO.
B. Lễ kết nạp Việt Nam là thành viên của APEC.
C. Lễ kết nạp Việt Nam là thành viên thứ 7 của ASEAN.
D. Lễ kết nạp Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên Hợp Quốc.
Câu 6. Bài học kinh nghiệm xuyên suốt và là cội nguồn thắng lợi của cách mạng nước ta từ năm 1930 đến nay là
A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
B. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. không ngừng củng cố tăng cường khối đoàn kết toàn dân.
D. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 7: Đường 

File đính kèm:

  • docon_tap_lich_su_9_chuong_iv_viet_nam_tu_nam_1954_den_nam_1975.doc