Đề thi KS chọn đội tuyển HSG Lớp 9 lần 2 môn Địa lí - Trường THCS TT Thanh Ba (Có đáp án)

Câu 1 (4,0 điểm): 

Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy: 

a. Nhận xét và giải thích về cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.

b. Nêu các biện pháp giải quyết việc làm ở nước ta.

Câu 2 (5,0 điểm): 

Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy: 

a. Nhận xét và giải thích về diện tích, sản lượng lúa ở nước ta. 

b. Cho biết cơ cấu các loại rừng, sự phân bố và ý nghĩa của từng loại rừng ở  nước ta.

 Câu 3 (5,0 điểm):  

 Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:

 a. So sánh quy mô và cơ cấu ngành của hai trung tâm công nghiệp: Hà Nội và

 Thành phố Hồ Chí Minh. 

 b. Giải thích tại sao ngành công nghiệp phát triển mạnh ở 2 trung tâm này. 

doc 5 trang Khải Lâm 28/12/2023 3460
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi KS chọn đội tuyển HSG Lớp 9 lần 2 môn Địa lí - Trường THCS TT Thanh Ba (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi KS chọn đội tuyển HSG Lớp 9 lần 2 môn Địa lí - Trường THCS TT Thanh Ba (Có đáp án)

Đề thi KS chọn đội tuyển HSG Lớp 9 lần 2 môn Địa lí - Trường THCS TT Thanh Ba (Có đáp án)
ực kinh tế nước ta (Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp - XD
Dịch vụ
1990
2005
16252
175048
9513
343807
16190
319003
(Nguồn niên giám thống kê 2005, NXB Thống kê)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 1990 và năm 2005.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta.
	 ––––––––––––––––––– Hết ––––––––––––––––––––
Họ và tên thí sinh ..................................................................SBD...................
Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
TRƯỜNG THCS2 TT THANH BA
( Khảo sát lần 2)
KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
NĂM HỌC 2015 - 2016 
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
Câu 1 (4,0 điểm): 
	a) Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Nhận xét và giải thích về cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
b) Nêu các biện pháp giải quyết việc làm ở nước ta.
a) Nhận xét và giải thích về cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta:
2,0
- Sử dụng Átlat Địa lí Việt Nam trang 15 (nếu thiếu trừ 0,25đ của ý a)
- Lao động nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỉ lệ lớn nhất, nhưng giảm từ 71,2% xuống còn 53,9% (giảm 17,3%)
0,5
- Lao động công nghiệp và xây dựng tăng từ 11,4% lên 20,0% (tăng 8,6%) 
0,5
- Lao động ngành dịch vụ tăng từ 17,4% lên 26,1% (tăng 8,7%)
0,5
* Do: Nước ta đang tiến hành quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá
0,5
b) Các biện pháp giải quyết việc làm ở nước ta:
2,0
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động để khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và lao động giữa các vùng
0,5
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi, nghề cá, nghề rừng, các ngành nghề thủ công...
0,5
- Mở rộng các hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở khu vực thành thị
0,5
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiệp, dạy nghề, hợp tác quốc tế về vấn đề lao động, việc làm...
0,5
Câu 2 (5,0 điểm): 
Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiế...hiệt độ cao, độ ẩm lớn, mưa nhiều giúp cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt.
0,25
- Nguồn nước của các sông phong phú, thuận lợi cho tưới tiêu.
0,25
- Đất phù sa màu mỡ.
0,25
- Nguồn lao động đông, có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
0,25
- Hệ thống thuỷ lợi, phân bón, thuốc trừ sâu, các giống lúa mới, máy móc, thiết bị, công nghiệp chế biến ... ngày càng tốt hơn.
0,25
- Chính sách: giao ruộng đất cho nông dân; khuyến khích kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại; cho vay vốn và thu hút vốn đầu tư; khuyến khích sản xuất hướng ra xuất khẩu.
0,25
- Thị trưòng đông dân, tiêu thụ nhiều lúa, gạo; phục vụ cho công nghiệp chế biến lương thực và xuất khẩu gạo đi nhiều nước trên thế giới.
0,25
Cơ cấu các loại rừng, sự phân bố và ý nghĩa của các loại rừng 
1,5
- Sử dụng Átlat Địa lí Việt Nam trang 3, 20.
- Rừng sản xuất: phân bố ở núi thấp và núi trung bình, cung cấp gỗ và nguyên liệu cho công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản... 
0,5
- Rừng phòng hộ: phân bố ở đầu nguồn các sông và ven biển, chắn
 gió bão, lũ lụt và cát bay.
0,5
- Rừng đặc dụng: có ở các vườn quốc gia, nhằm bảo tồn gen sinh vật và du lịch sinh thái.
0,5
Câu 3 (6,0 điểm): 
So sánh quy mô và cơ cấu ngành của hai trung tâm công nghiệp: Hà Nội 
và Thành phố Hồ Chí Minh. 
* Giống nhau: 
2,0
- Đều là các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước ta: đều trên 120 nghìn tỉ đồng (2007)
0,5
- Hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp bao gồm: 
0,5
+ Đều có vị trí địa lí thuận lợi: như nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, gần các vùng nguyên liệu lớn, nằm trong vùng kinh tế năng động, là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất cả nước 
0,25
+ Có nguồn lao động dồi dào nhất là lao động có tay nghề, cơ sở hạ tầng tốt, là các trung tâm kinh tế - văn hóa- chính trị lớn nhất cả nước, có thị trường tiêu thụ rộng lớn. Có cơ sở nguyên liệu phong phú 
0,25
- Cơ cấu ngành của 2 trung tâm đa dạng nhất cả nước 
0,5
* Khác nhau 
4.0
Tiêu chí 
Trung tâm CN H...h tế nước ta năm 1990 và năm 2005.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta.
a) Xử lý số liệu, vẽ biểu đồ:
3,0
* Tính quy mô và cơ cấu
1,0
* Vẽ biểu đồ đường: Vẽ 2 hình tròn có bán kính khác nhau, chia tỉ lệ đúng và ghi đủ các thông tin về biểu đồ. Vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm. (Mỗi lỗi sai về biểu đồ trừ 0,25đ)
2,0
b) Nhận xét: Từ năm 1990 đến năm 2005:
1,0
- Quy mô tăng ( d/c) 
0,25
- Cơ cấu ngành có sự thay đổi 
+ Nông lâm thủy sản có xu hướng giảm (d/c)
0,25
+ CN - XD có xu hươngd tăng (d/c)
0,25
+ Dịch vụ biến động nhưng cơ bản tăng (d/c)
0,25
* Giải thích:
1,0
- Nông lâm ngư ngiệp có xu hướng giảm, công nghiệp xây dựng có xu hướng tăng là do nước ta đang trên con đường CNH;HĐH nên đây là sự chuyển dịch mang tính chất tích cưc phù hợp với xu thế chung của thế giới 
- Dịch vụ còn nhiều biến động là do bị chi phối mạnh bởi yếu tố thị trường. 
––––––––––––––––––– Hết ––––––––––––––––––––

File đính kèm:

  • docde_thi_ks_chon_doi_tuyen_hsg_lop_9_lan_2_mon_dia_li_truong_t.doc