Ôn tập Địa lí 9 - Câu hỏi bài Đông Nam Bộ

II, Trắc nghiệm

Câu 1: Các dòng sông chính trong vùng là

A. Sông Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây, sông Sài Gòn

B. Sông Biên Hòa, sông Sài Gòn, sông Đồng Nam

C. Sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn

D. Sông Đồng Nai,  sông Bé, sông Biên Hòa

Câu 2: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ

A. Thành phố Hồ Chí Minh                B. BÌnh Dương

C. Long An                                        D. Tây Ninh

Câu 3: Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?

A. 5             B. 6             C. 7             D. 8

Câu 4: Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của vùng Đông Nam Bộ:

A. Bình Dương, Bình Phước.              B. TP Hồ Chí Minh

C. Tây Ninh, Đồng Nai.                     D. Đồng Nai, Bình Dương.

Câu 5: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:

A. Đát xám và đất phù sa                   B. Đất badan và đất feralit

C. Đất phù sa và đất feralit                 D. Đất badan và đất xám

Câu 6: Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là

A. Hồ Ba Bể và hồ Lắk                      B. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An

C. Hộ Thác Bà và hồ Đa Nhim           D. Hồ Yaly và hồ Dầu Tiếng

Câu 7: Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:

A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.

B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.

C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.

D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ:

A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao.

B. Thị trường tiêu nhỏ do đời sống nhân dân ở mức cao.

C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.

doc 6 trang Khải Lâm 27/12/2023 960
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Địa lí 9 - Câu hỏi bài Đông Nam Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Địa lí 9 - Câu hỏi bài Đông Nam Bộ

Ôn tập Địa lí 9 - Câu hỏi bài Đông Nam Bộ
lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ
100,0
1,7
46,7
51,6
 Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của TP. Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.
Câu 8:  Trình bày quy mô và cơ cấu ngành của các trung tâm công nghiệp chính ở vùng Đông Nam Bộ? Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay?
Câu 9: Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển  các ngành dịch vụ?
Câu 10: Tại sao tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp
Câu 11:Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước và rút ra nhận xét.
Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, năm 2002
II, Trắc nghiệm
Câu 1: Các dòng sông chính trong vùng là
A. Sông Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây, sông Sài Gòn
B. Sông Biên Hòa, sông Sài Gòn, sông Đồng Nam
C. Sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn
D. Sông Đồng Nai,  sông Bé, sông Biên Hòa
Câu 2: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ
A. Thành phố Hồ Chí Minh	B. BÌnh Dương
C. Long An	D. Tây Ninh
Câu 3: Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 5      	B. 6	C. 7      	D. 8
Câu 4: Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của vùng Đông Nam Bộ:
A. Bình Dương, Bình Phước.	B. TP Hồ Chí Minh
C. Tây Ninh, Đồng Nai.	D. Đồng Nai, Bình Dương.
Câu 5: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Đát xám và đất phù sa	B. Đất badan và đất feralit
C. Đất phù sa và đất feralit	D. Đất badan và đất xám
Câu 6: Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là
A. Hồ Ba Bể và hồ Lắk	B. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An
C. Hộ Thác Bà và hồ Đa Nhim	D. Hồ Yaly và hồ Dầu Tiếng
Câu 7: Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:
A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.
B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.
C. Ít ...a Mỹ Sơn.
C. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An.
D. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng.
Câu 12: Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Than	B. Dầu khí	C. Boxit	D. Đồng
Câu 13: Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là:
A. Biên Hòa	B. Thủ Dầu Một
C. TP. Hồ Chí Minh	D. Bà Rịa – Vũng Tàu
Câu 14: Ý nào sau đây không đúng khi nói về nhiệm vụ của các dự án để sự phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ bền vững
A. Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng
B. Hạn chế sản xuất nhỏ, tăng cường sản xuất công nghiệp của nhà nước
C. Bảo vệ môi trường, phát triển công nghiệp cân đối trên địa bàn toàn vùng
D. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô
Câu 15: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%)
Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là:
A. Nông, lâm, ngư nghiệp	B. Dich vụ
C. Công nghiệp xây dựng	D. Khai thác dầu khí
Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là:
A. Nông – lâm – ngư nghiệp.	B. Công nghiệp, xây dựng
C. Dịch vụ.	D. Không có ngành nào.
Câu 17: Cây trồng quan trọng nhất của vùng là
A. Hạt điều	B. Hồ tiêu	C. Cà phê	D. Cao su
Câu 18: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là:
A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.	 B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.	 D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
Câu 19: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Điều	B. Cà phê	C. Cao su	D. Hồ tiêu
Câu 20: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là:
A. Thủy lợi	B. Phân bón
C. Bảo vệ rừng đầu nguồn	D. Phòng chống sâu bệnh
Câu 21: Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm:
A. 30 %      	B. 45 %	C. 90 %      	D. 100 %
Câu 22: Năm 2002, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước đạt 289 500 tỉ đồng, chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước? (biết rằng năm 2002, GDP của cả nước là 534 375 tỉ đồng)...  dầu thô mang lại giá trị kinh tế cao nhất.
 Câu 28: Trung tâm du lịch lớn nhất của ĐNB và cả nước là:
 A. Vũng Tàu          B. TP Hồ Chí Minh.            C. Đà Lạt           D. Nha Trang
 Câu 29: Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là:
A. Vũng Tàu	B. TP Hồ Chí Minh	C. Đà Lạt	D. Nha Trang
Câu 30: Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh không phải là nhờ:
 A. Là trung tâm kinh tế phía Nam.	B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng.
 C.Gần trung tâm các nước Đông Nam Á.	D. Nền nông nghiệp tiên tiến nhất.
Câu 31: Đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước là:
A. Vũng Tàu	B. TP Hồ Chí Minh	C. Đà Lạt	D. Nha Trang
Câu 32: Những ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động là:
 A. Dệt may                B. Điện                      C. Hoá chất               D.  Khai thác dầu.
Câu 33: Mặt hàng không phải xuất khẩu hàng đầu của Đông Nam Bộ là:
A. Dầu thô	B. Thực phẩm chế biến
C. Than đá	D. Hàng nông sản
Câu 34:  Khó khăn của vùng đối với phát triển kinh tế là :
A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển (TP HCM và Bà Rịa – Vũng Tàu)
B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường
C. Ít khoáng sản, rừng và tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái
Câu 35: Đặc điểm không đúng với vùng ĐNB là :
A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao
B. Thị trường tiêu thụ hạn chế do đời sống nhân dân ở mức cao
C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
 Câu 36: Các thành phố tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
B. TP. Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vùng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai.
Câu 37: Các tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ nhưng không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
A. Bà Rịa - Vũng Tàu	B. Đồng Nai
C. Bình Dương	D. Tây Ninh
Câu 38: Tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhưng không thuộ

File đính kèm:

  • docon_tap_dia_li_9_cau_hoi_bai_dong_nam_bo.doc