Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Sinh học (đề 3) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Thành phần bạch huyết khác thành phần máu ở chỗ
A. có ít hồng cầu, nhiều tiểu cầu. C. không có hồng cầu, tiểu cầu ít.
B. có nhiều hồng cầu, không có tiểu cầu D. không có hồng cầu, tiểu cầu nhiều
Câu 2. Sự thụ tinh xảy ra ở
A. thân tử cung C. khoảng 1/3 đoạn đầu của ống dẫn trứng
B. đoạn giữa của ống dẫn trứng D. đoạn cuối của ống dẫn trứng
Câu 3. Cơ quan sinh dục nữ gồm:
A. buồng trứng sản sinh ra trứng
B. buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và âm đạo
C. buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, ống dẫn nứoc tiểu và âm đạo
D. buồng trứng, ống dẫn trứng và âm đạo
Câu 4. Sự miễn dịch của cơ thể xuất hiện do được tiêm văcxin là loại miễn dịch
A. tự nhiên C. nhân tạo
B. di truyền D. dị động
Câu 5. Câu nào dưới đây có nội dung sai?
A. Môi trường trong cơ thể bao gồm máu, nước mô và bạch huyết.
B. Thành phần của môi trường trong luôn thay đổi
C. Hồng cầu là tế bào không nhân, hình đĩa, lõm 2 mặt.
D. Có 5 loại tế bào bạch cầu.
Câu 6. Tỉ lệ bạch cầu trung tính tăng khi cơ thể bị
A. nhiễm khuẩn cấp tính ( viêm ruột thừa, viêm phổi.) C. nhiễm vi rút
B. nhiễm độc kim loại nặng. D. nhiệt độ cơ thể giảm
Câu 7. Đặc điểm của của giống thuần chủng là
A. có khả năng sinh sản mạnh.
B. có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó.
C. dễ gieo trồng.
D. nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.
Câu 8. Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố đều có mắt đen phải có kiểu gen như thế nào để con sinh ra có người mắt xanh?
A. Mẹ AA x Bố Aa B. Mẹ Aa x Bố Aa
C. Mẹ Aa x Bố aa D. Mẹ aa x Bố aa.
Câu 9. Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?
A. AABB B. AAbb C. aaBB D. Cả 3 kiểu gen vừa nêu.
Câu 10: Bộ NST lưỡng bội của Người có số lượng NST là
A. 44 B. 46 C. 48 D. 64.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 đại trà môn Sinh học (đề 3) - Năm học 2019- 2020 (Có đáp án)
ao gồm máu, nước mô và bạch huyết. B. Thành phần của môi trường trong luôn thay đổi C. Hồng cầu là tế bào không nhân, hình đĩa, lõm 2 mặt. D. Có 5 loại tế bào bạch cầu. Câu 6. Tỉ lệ bạch cầu trung tính tăng khi cơ thể bị A. nhiễm khuẩn cấp tính ( viêm ruột thừa, viêm phổi.) C. nhiễm vi rút B. nhiễm độc kim loại nặng. D. nhiệt độ cơ thể giảm Câu 7. Đặc điểm của của giống thuần chủng là A. có khả năng sinh sản mạnh. B. có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó. C. dễ gieo trồng. D. nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm. Câu 8. Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố đều có mắt đen phải có kiểu gen như thế nào để con sinh ra có người mắt xanh? A. Mẹ AA x Bố Aa B. Mẹ Aa x Bố Aa C. Mẹ Aa x Bố aa D. Mẹ aa x Bố aa. Câu 9. Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng? A. AABB B. AAbb C. aaBB D. Cả 3 kiểu gen vừa nêu. Câu 10: Bộ NST lưỡng bội của Người có số lượng NST là A. 44 B. 46 C. 48 D. 64. Câu 11. Có 5 noãn bào bậc 1 (tế bào sinh trứng) của thỏ giảm phân tạo trứng. Tính số lượng giao tử cái (trứng) hình thành cùng số lượng NST chứa trong các tinh trùng nói trên? Biết 2n = 40 NST. A. 20 trứng chứa 800 NST B. 20 trứng chứa 400 NST C. 5 trứng chứa 200 NST D. 5 trứng chứa 100 NST. Câu 12. Gen là gì? A. Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định B. Gen là 1 đoạn của nhiễm sắc thể C. Gen bao gồm các nucleotit liên kết với nhau bằng các liên kết hidro. D. Gen là 1 mạch của phân tử ADN có chức năng quan trọng trong di truyền. Câu 13. 1 đoạn ADN có 3000 nu. Số nu loại A = 20% tổng số nu. Hỏi tỉ lệ và số lượng nu loại T của đoạn ADN trên là bao nhiêu? A. 30% và 900 nu B. 20% và 600 nu C. 30% và 450 nu D. 20% và 300 nu Câu 14. Loại ARN sau đây có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin là A. ARN vận chuyển B. ARN thông tin C. ARN ribôxôm D. Cả 3 loại ARN: mARN, tARN, rARN. Câu 15. Nguyên nhân của đột biến gen là A. hàm...để tạo A. cơ thể hoàn chỉnh. B. mô sẹo. C. cơ quan hoàn chỉnh. D. mô hoàn chỉnh. Câu 21. Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng? A. Do tác động của gió từ một phía. B. Do cây nhận được nhiều ánh sáng. C. Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía. D. Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng. Câu 22. Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: - Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha - Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha - Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển. B. Dạng phát triển. C. Dạng giảm sút. D. Dạng ổn định. Câu 23. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây? A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ. B. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào. C. Quần thể gà và quần thể châu chấu. D. Quần thể cá chép và quần thể cá rô. Câu 24. Các sinh vật: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây? A. Cỏ ® châu chấu ® trăn ® gà rừng ® vi khuẩn. B. Cỏ ® trăn ® châu chấu ® vi khuẩn ® gà rừng. C. Cỏ ® châu chấu ® gà rừng ® trăn ® vi khuẩn. D. Cỏ ® châu chấu ® vi khuẩn ® gà rừng ® trăn. Câu 25. Để làm cho đất không bị cạn kiệt nguồn dinh dưỡng, tận dụng được hiệu suất sử dụng đất - tăng năng suất cây trồng, ta cần phải: A. trồng một loại cây nhất định trên vùng đất đó. B. thay đổi các loại cây trồng hợp lí (trồng luân canh, trồng xen kẽ). C. trồng cây kết hợp bón phân. D. trồng các loại giống mới. ......................................Hết............................. MÃ KÝ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 – HỆ ĐẠI TRÀ Năm học 2019-2020 MÔN: Sinh học (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) 1 - C 2- C 3- B 4 - C 5 - B 6 - A 7 - B 8 - B 9 - D 10 - B 11 - C 12 - A 13 - B 14 - D 15 - B 16 - D 17- B 18 - B 19 - C 20 - B 21 - C 22 - B 23- C 24 - C 25
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_lop_10_dai_tra_mon_sinh_hoc_de_3_nam_hoc_2.doc