Đề thi chọn HSG Lớp 9 cấp huyện môn Địa lí - Năm học 2019-2020 (Kèm đáp án)

Câu 1. Nét nổi bật của vùng núi Tây Bắc là

A. gồm các khối núi và cao nguyên cao.

B. có 4 cánh cung lớn.

C. địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta.

D. địa hình nâng cao ở 2 đầu.

Câu 2. Tọa độ điểm cực nào dưới đây của nước ta không đúng?

A. Điểm cực Bắc: 23023’B.                         B. Điểm cực Nam: 8034’N.

C. Điểm cực Đông: 109024’Đ.                     D. Điểm cực Tây: 102009’Đ.

Câu 3. Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là 

A. lãnh hải.                                                   B. tiếp giáp lãnh hải.

C. đặc quyền về kinh tế.                               D. thềm lục địa.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng?

A. Tây Bắc Bộ.                                                     B. Đông Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.                                                  D. Nam Trung Bộ.

Câu 5. Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí

A. Bắc Ấn Độ Dương.                        B. cận chí tuyến bán cầu Nam.

C. cận chí tuyến bán cầu Bắc.             D. áp cao lục địa lạnh phương Bắc.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Đà Rằng (trạm Củng Sơn) lớn nhất vào tháng nào trong năm?

A. Tháng 9.           B. Tháng 10.         C. Tháng 11.         D. Tháng 12.

Câu 7. Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc nước ta thổi xen kẽ với

           A. gió mùa Tây Nam.                               B. Tín phong bán cầu Bắc.

           C. gió Tây Nam.                                       D. Tín phong bán cầu Nam.

Câu 8. Trở ngại lớn nhất của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta là

A. địa hình bị chia  cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực.

B. địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn; lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.

C. động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.

D. thiếu đất canh tác, thiếu nước; nhất là ở những vùng núi đá vôi.

Câu 9. Với vị trí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, Việt Nam là nơi

A. giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.   

B. cung cấp lao động kĩ thuật cho các nước phát triển.

C. hội tụ của các cảng biển quốc tế lớn.                       

     D. hội tụ của các sân bay quốc tế lớn.

docx 4 trang Khải Lâm 28/12/2023 2960
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG Lớp 9 cấp huyện môn Địa lí - Năm học 2019-2020 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn HSG Lớp 9 cấp huyện môn Địa lí - Năm học 2019-2020 (Kèm đáp án)

Đề thi chọn HSG Lớp 9 cấp huyện môn Địa lí - Năm học 2019-2020 (Kèm đáp án)
 Bộ.	D. Nam Trung Bộ.
Câu 5. Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí
A. Bắc Ấn Độ Dương.	B. cận chí tuyến bán cầu Nam.
C. cận chí tuyến bán cầu Bắc.	D. áp cao lục địa lạnh phương Bắc.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Đà Rằng (trạm Củng Sơn) lớn nhất vào tháng nào trong năm?
A. Tháng 9.	B. Tháng 10.	C. Tháng 11.	D. Tháng 12.
Câu 7. Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc nước ta thổi xen kẽ với
	A. gió mùa Tây Nam.	B. Tín phong bán cầu Bắc.
	C. gió Tây Nam.	D. Tín phong bán cầu Nam.
Câu 8. Trở ngại lớn nhất của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta là
A. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực.
B. địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn; lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.
C. động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
D. thiếu đất canh tác, thiếu nước; nhất là ở những vùng núi đá vôi.
Câu 9. Với vị trí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, Việt Nam là nơi
A. giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới. 
B. cung cấp lao động kĩ thuật cho các nước phát triển.
C. hội tụ của các cảng biển quốc tế lớn. 
 	D. hội tụ của các sân bay quốc tế lớn.
Câu 10. Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực
A. Bắc Bộ.	B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.	D. Nam Bộ.
Câu 11. Đâu là nguyên nhân chính làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước?
A. Đất phù sa màu mỡ. 	B. Thâm canh, tăng vụ. C. Khí hậu, thủy văn thuận lợi.	D. Nguồn lao động dồi dào.
 Câu 12. Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010-2017
 Đơn vị: triệu USD
Năm
2010
2014
2015
2017
Dầu thô
5023,5
7224,2
3823,8
2875,2
Dệt, may
11209,8
20101,2
22808,7
26038,4
Giày, dép
5123,3
10317,8
12012,6
14651,8
Gốm, sứ
317,1
514,3
477,0
465,8
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng với tốc ...2
2015
2016
2018
Thành thị
26.515,90
28.269,20
31.067,50
31.926,30
33.830,00
Nông thôn
26.515,90
28.269,20
31.067,50
31.926,30
33.830,00
	(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn 2005-2018, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.	 B. Tròn. 	C. Cột chồng.	D. Đường.
Câu 16. Vai trò quan trọng của rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ là
A. ngăn chặn nạn cát bay và cát chảy.	 
B. cung cấp nhiều lâm sản có giá trị.
C. hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột. 
D. bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm.
Câu 17. Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là
A. thị trường xuất khẩu rộng mở.
B. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
C. nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng, phong phú.
D. có nhiều cơ sở chế biến phân bố rộng khắp.
Câu 18. Thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc nước ta là
A. phát triển thủy điện, kinh tế biển. 
B. khai thác khoáng sản, chăn nuôi gia súc lớn. 
C. khai thác khoáng sản, trồng rừng, cây công nghiệp hàng năm.
D. phát triển thủy điện, trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 19. Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp dẫn đầu cả nước về
A. cây hàng năm và cây lâu năm. 
B. cây lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới.
C. cây hàng năm có nguồn gốc nhiệt đới. 
D. cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới và xích đạo.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vùng kinh tế nào ở nước ta không có trung tâm du lịch quốc gia?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.	B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.	D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 câu; 12 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
1. Giải thích tại sao Đồng bằng sông Hồng là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước?
2. Dân số có tác động như thế nào đến nguồn lao động và vấn đề giải quyết việc làm ở n...́ch sự tăng trưởng đó.
HẾT
Họ và tên thí sinh:..................................................; Số báo danh:...............................
*Ghi chú:
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hsg_lop_9_cap_huyen_mon_dia_li_nam_hoc_2019_2020.docx
  • docxĐáp án HSG địa 2019-2020.docx